Cần bao nhiêu gam nước để pha loãng 100 gam axit H2SO4 90% thành dung dịch có nồng độ 10%
A. 500 B. 600 C. 700 D. 800
mH2SO4 = 100.90% = 90 gam
Khi thêm x gam H2O:
C%H2SO4 = 90/(100 + x) = 10%
—> x = 800
Chia 1500 ml dung dịch X chứa HCl và Cu(NO3)2 thành 2 phần (thể tích phần 2 gấp đôi thể tích phần 1). Điện phân phần 1 với điện cực trơ, dòng điện một chiều có cường độ 2,5A trong một thời gian thu được 1,136 lít một khí duy nhất ở anot (đktc). Dung dịch sau điện phân tác dụng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 4M thu được 1,96 gam kết tủa. Cho m gam Fe vào phần 2 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp kim loại có khối lượng 0,75m gam và một sản phẩm khử Y duy nhất (hóa nâu ngoài không khí). Giá trị m là
A. 12,46. B. 18,94. C. 14,26. D. 14,98.
Cho các chất: NaHCO3, CrO3, KHSO4, Al2O3, Fe3O4. Số chất tác dụng được với dung dịch Ba(OH)2 là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Cho các polime sau: tơ nilon-6,6; poli(vinyl clorua), thủy tinh plexiglas, teflon, nhựa novolac, tơ visco, tơ nitron, cao su Buna. Trong đó, số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là
A. 6. B. 5. C. 7. D. 4.
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 7,99% về khối lượng) vào nước dư. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y gồm NaOH, KOH và Ba(OH)2 có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2 : 7 và 0,784 lít khí H2 (đktc). Cho Y tác dụng với dung dịch gồm 0,02 mol Al2(SO4)3, 0,01 mol H2SO4 và 0,04 mol KHSO4 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 24,17. B. 17,87. C. 17,09. D. 18,65.
Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở (MX < MY), T là este hai chức tạo bởi X, Y là một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 12,38 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O2, thu được 0,47 mol CO2 và 0,33 mol H2O. Mặt khác 12,38 gam E tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 17,28 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với
A. 18,2%. B. 18,8%. C. 18,6%. D. 18,0%.
Hỗn hợp khí X gồm C2H4, C2H2, C3H8, C4H10. Lấy 6,32 gam X cho qua bình đựng nước Br2 (dư) thấy có 0,12 mol Br2 tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hết 2,24 lít X (đktc) cần dùng V lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được 9,68 gam CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 5,60. B. 6,72. C. 7,84. D. 8,96.
Cho hỗn hợp X gồm Fe và Mg vào m gam dung dịch CuCl2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được (m – 6,8) gam dung dịch Y và một kim loại duy nhất. Cho Y phản ứng vừa đủ với 320 ml dung dịch AgNO3 2M, sau phản ứng thu được 88,29 gam rắn Z. Khối lượng muối MgCl2 trong Y là
A. 16,15 gam. B. 9,50 gam.
C. 14,25 gam. D. 13,30 gam.
Cho 0,1 mol Ala-Gly tác dụng hết với 300 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 29,6. B. 24,0. C. 22,3. D. 31,4.
Cho thí nghiệm mô tả thí nghiệm điều chế khí Cl2 từ MnO2 và dung dịch HCl:
Cho các phát biểu sau: (a) Bình 1 để hấp thụ khí HCl, bình 2 để hấp thụ hơi nước. (b) Có thể đổi vị trí của bình 1 và bình 2 cho nhau. (c) Sử dụng bông tẩm kiềm để ngăn khí Cl2 thoát ra ngoài môi trường. (d) Chất lỏng sử dụng trong bình 1 lúc đầu là nước cất. (e) Có thể thay thế HCl đặc bằng H2SO4 đặc, khi đó chất rắn trong bình cầu là NaCl và KMnO4. (f) Bình 2 đựng H2SO4 đặc có thể thay thế bằng bình đựng CaO (viên). Số phát biểu không đúng là
A. 3. B. 4. C. 6. D. 5.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến