Cho 45 gam ancol X no, đơn chức, mạch hở phản ứng với Na dư thu được 8,4 lít H2 (đktc).
a. Tìm công thức phân tử của X. Viết các đồng phân ancol của X.
b. Viết phương trình phản ứng của các đồng phân của X với CuO, đun nóng.
CnH2n+1OH + Na —> CnH2n+1ONa + 0,5H2
0,75………………………………………………..0,375
—> MX = 14n + 18 = 45/0,75
—> n = 3
X là C3H7OH.
CH3-CH2-CH2OH + CuO —> CH3-CH2-CHO + Cu + H2O
CH3-CHOH-CH3 + CuO —> CH3-CO-CH3 + Cu + H2O
Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch NaI vào dung dịch AgNO3. (2) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch BaCl2. (3) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3. (4) Cho dung dịch Na2S vào dung dịch CuCl2. (5) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch MgSO4. (6) Cho dung dịch Na3PO4 vào dung dịch AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa trắng là
A. 5. B. 6. C. 4. D. 3.
Phân biết các chất riêng biệt sau bằng phương pháp hoá học:
a. Etanol, glixerol, nước và benzen.
b. Stiren, glixerol, toluen, benzen.
Tiến hành các thí nghiệm sau đây: (1) Ngâm một lá đồng vào dung dịch AgNO3. (2) Ngâm một lá kẽm vào dung dịch HCl loãng. (3) Ngâm lá nhôm trong dung dịch KOH. (4) Ngâm một lá sắt được quấn dây đồng trong dung dịch NaCl để ngoài không khí. (5) Để một đoạn dây thép ngoài không khí ẩm. (6) Ngâm một miếng Zn dư vào dung dịch Fe2(SO4)3. Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Cho 1,16 (g) muối cacbonat của kim loại R tác dụng hết với HNO3, thu được 0,448 lít hỗn hợp G gồm 2 khí có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 22,5. Xác định công thức muối (V đo ở đktc).
Lấy 0,1 mol ancol X tác dụng với Na dư tạo ra 1,12 lít khí H2 (đktc). Mặt khác đốt cháy X sinh ra CO2 và H2O theo tỷ lệ mol là 3 : 4. Khi cho ancol trên tác dụng với CuO, đun nóng thu được 1 xeton tương ứng. Gọi tên đúng của XA?
Cho m gam rượu đơn chức mạch hở X tác dụng với Na dư thì thu được 1,12 lít H2. Nếu đốt cháy lượng rượu trên thì cần vừa đủ 10,08 lít CO2 và tạo thành 6,72 lít CO2, các khí đều đo ở đktc.
a. Tính m.
b. Tìm công thức phân tử và công thức cấu tạo của X.
Hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức A, B. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc, 180°C thì thu được hỗn hợp 2 olefin, còn ở 140°C thì thu được hỗn hợp 3 ete trong đó có 1 ete có khối lượng phân tử bằng khối lượng phân tử của 1 trong 2 ancol. Trong một bình kín dung tích không đổi 4,2 lít chứa a gam hỗn hợp X và 2,88 gam O2, cho ancol bay hơi hết ở 136,5°C thì áp suất trong bình lúc đó bằng 0,8 atm. Sau khi bật tia lửa điện để đốt cháy hết ancol và cho sản phẩm cháy lần lượt qua ống 1 đựng P2O5 dư và ống 2 đựng KOH dư thấy khối lượng ống 2 tăng 1,408 gam.
a) Tính số mol A, B trong bình trước khi đốt cháy.
b) Xác định CTPT A, B.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến