Cho 4,5 gam etylamin tác dụng với 120 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 8,1. B. 7,65. C. 8,88. D. 8,15.
nC2H5NH2 = 0,1 và nHCl = 0,12
—> nC2H5NH3Cl = 0,1
m rắn = mC2H5NH3Cl = 8,15
Tiến hành các thí nghiệm sau đây: (1) Ngâm một lá đồng vào dung dịch AgNO3. (2) Ngâm một lá kẽm vào dung dịch HCl loãng. (3) Ngâm lá nhôm trong dung dịch KOH. (4) Ngâm một lá sắt được quấn dây đồng trong dung dịch NaCl để ngoài không khí. (5) Để một đoạn dây thép ngoài không khí ẩm. (6) Ngâm một miếng Zn dư vào dung dịch Fe2(SO4)3. Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Dẫn 2,24 lít (đktc) khí axetilen (C2H2) vào dung dịch AgNO3/NH3 dư đến khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa vàng. Giá trị của m là
A. 36 gam. B. 24 gam. C. 48 gam. D. 12 gam.
Cho 45 gam ancol X no, đơn chức, mạch hở phản ứng với Na dư thu được 8,4 lít H2 (đktc).
a. Tìm công thức phân tử của X. Viết các đồng phân ancol của X.
b. Viết phương trình phản ứng của các đồng phân của X với CuO, đun nóng.
Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch NaI vào dung dịch AgNO3. (2) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch BaCl2. (3) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3. (4) Cho dung dịch Na2S vào dung dịch CuCl2. (5) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch MgSO4. (6) Cho dung dịch Na3PO4 vào dung dịch AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa trắng là
A. 5. B. 6. C. 4. D. 3.
Phân biết các chất riêng biệt sau bằng phương pháp hoá học:
a. Etanol, glixerol, nước và benzen.
b. Stiren, glixerol, toluen, benzen.
Cho 1,16 (g) muối cacbonat của kim loại R tác dụng hết với HNO3, thu được 0,448 lít hỗn hợp G gồm 2 khí có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 22,5. Xác định công thức muối (V đo ở đktc).
Lấy 0,1 mol ancol X tác dụng với Na dư tạo ra 1,12 lít khí H2 (đktc). Mặt khác đốt cháy X sinh ra CO2 và H2O theo tỷ lệ mol là 3 : 4. Khi cho ancol trên tác dụng với CuO, đun nóng thu được 1 xeton tương ứng. Gọi tên đúng của XA?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến