Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 50%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra bằng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 27,0. B. 54,0. C. 13,5. D. 24,3.
C6H12O6 —> 2CO2 —> 2CaCO3
0,075…………………………..0,15
—> mC6H12O6 đã dùng = 0,075.180/50% = 27 gam
Cho các chất sau đây: CuO, O2, dung dịch Ca(OH)2, FeO. Số chất tác dụng được với khí CO đun nóng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Chất X (C4H8O2) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ Y và Z. Oxi hóa Z bằng CuO, thu được axeton. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOCH2CH2CH3. B. CH3CH2COOCH3.
C. HCOOCH(CH3)2. D. CH3COOC2H5.
Hỗn hợp E gồm X (C11H25O6N3), Y (C4H9O4N) và Z (C4H9O2N); trong đó X là muối của Glu; X, Y, Z đều mạch hở. Đun nóng hoàn toàn 0,4 mol E với 500 ml dung dịch KOH 1,4M thu được hỗn hợp khí T gồm 2 amin (có tỉ khối so với He là 8,625) và dung dịch F. Cô cạn F thu được hỗn hợp G gồm bốn muối khan (trong đó có 2 muối của hai axit cacboxylic hơn kém nhau một nguyên tử cacbon) trong phân tử. Phần trăm khối lượng muối có phân tử khối nhỏ nhất trong G gần nhất giá trị nào sau đây?
A. 13%. B. 15%. C. 43%. D. 35%.
Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 1,54 mol O2, thu được CO2 và 1 mol H2O. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch chứa 18,64 gam muối. Để chuyển hóa a mol X thành chất béo no cần vừa đủ 0,06 mol H2. Giá trị của a là
A. 0,06. B. 0,02. C. 0,01. D. 0,03.
Cho các sơ đồ phản ứng sau: X (C8H14O4) + 2NaOH → X1 + X2 + H2O X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4. nX5 + nX3 → Poli(hexametylen ađipamit) + 2nH2O. 2X2 + X3 → X6 + 2H2O Phân tử khối của X6 là
A. 194. B. 136. C. 202. D. 184.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,25 mol Al2O3 và 0,4 mol BaO vào nước dư, thu được dung dịch E. Nhỏ từ từ dung dịch HCl xM vào E, số mol kết tủa thu được phụ thuộc vào số mol HCl phản ứng được biểu diễn bằng đồ thị sau
Giá trị của x là
A. 2,0. B. 1,5. C. 2,5. D. 1,8.
Cho các phát biểu sau: (a) Thép là hợp kim của sắt chứa từ 2-5% khối lượng cacbon. (b) Bột nhôm trộn với bột sắt (III) oxit dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm. (c) Dùng Na2CO3 để làm mất tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu của nước. (d) Dùng bột lưu huỳnh để xử lí thủy ngân rơi vãi khi nhiệt kế bị vỡ. (e) Khi làm thí nghiệm kim loại đồng tác dụng với dung dịch HNO3, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch kiềm. Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến