Hòa tan 1,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch HNO3 dư thu được 5,6 lít hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc) có tỉ khối so với H2 là 19. Tìm phần trăm khối lượng Fe trong X?
A. 53,33% B. 46,67% C. 76,67% D. 23,33%
nNO = nNO2 = 0,125
nFe = a và nCu = b
mX = 56a + 64b = 1,2
Bảo toàn electron: 3a + 2b = 3nNO + nNO2
—> a =
Nghiệm âm.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp FeS, FeS2 cần một lượng không khí chiếm 20% oxi 80% nitơ. Sau phản ứng thu được chất rắn duy nhất Fe2O3 đồng thời thu được hỗn hợp khí trong đó SO2 chiếm 11%, Nitơ chiếm 84,8%, còn lại là oxi dư. Tính tỉ lệ mol của hỗn hợp chất rắn ban đầu
Cho 22,4 lít hỗn hợp Hidro và Clo có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3 ra ngoài ánh sáng một thời gian thu được hỗn hợp sản phẩm. Cho hỗn hợp sản phẩm hòa tan vào 35,4 g nước được dung dịch X. Lấy 5 gam dung dịch X tác dụng với AgNO3 dư thu được 5,74 gam kết tủa. Tính hiệu suất của phản ứng hiđro hóa Clo. Giả sử clo không phản ứng với AgNO3, Clo tác dụng với H2O không đáng kể.
Để hòa tan a mol một kim loại cần một lượng vừa đủ là a mol H2SO4, sau phản ứng thu 31,2 gam muối sunfat và khí A. Toàn bộ lượng khí A này làm mất màu vừa đủ 500 ml dung dịch brom 0,2M. Xác định tên kim loại
Hỗn hợp X gồm hai chất béo. Hỗn hợp Y gồm hai peptit mạch hở. Đun nóng 104 gam hỗn hợp Z chứa X và Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 119,8 gam hỗn hợp T chứa các muối (trong đó có ba muối của glyxin, alanin và valin). Đốt cháy toàn bộ T, thu được CO2, N2; 5,33 mol H2O và 0,33 mol Na2CO3. Nếu đốt cháy hoàn toàn 104 gam Z trên, thu được CO2, a mol N2 và 5,5 mol H2O. Giá trị của a là?
A. 0,21 B. 0,25 C. 0,28 D. 0,15
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hai hiđrocacbon mạch hở X, Y có số mol bằng nhau cần vừa đủ 10,08 lít O2 thu được hỗn hợp Z gồm CO2 và hơi nước. Dẫn toàn bộ Z qua dung dịch Ca(OH)2 thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 1,4 gam. Giá trị của m là
A. 30,0. B. 15,0. C. 25,0. D. 20,0.
Đốt cháy hỗn hợp X gồm glixerol, metan, ancol etylic và axit no, đơn chức mạch hở Y (trong đó số mol metan gấp 2 lần số mol glixerol) cần vừa đủ 6,832 lít O2 thu được 6,944 lít CO2. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 80 ml dung dịch NaOH 2,5M, rồi cô cạn thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m gần nhất với giá trị nào dưới đây là:
A. 16. B. 12,8. C. 14. D. 15,2.
Dung dịch X chứa 0,01 mol Fe(NO3)3, x mol H2SO4 và 0,04 mol HNO3. Cho Mg vào X khuấy đều tới khi các phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y, chất rắn gồm 2,96 gam hỗn hợp các kim loại và 0,1 mol hỗn hợp khí Z chứa NO và H2. Biết Y có thể tác dụng tối đa 0,38 mol KOH. Cô cạn Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là?
A. 22,86 B. 6,84 C. 16,72 D. 27,20
Biết X là tripanmitin. Hỗn hợp Y gồm ba peptit mạch hở. Đun nóng 21,64 gam hỗn hợp Z chứa X và Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 28,04 gam hỗn hợp T chứa các muối (trong đó có ba muối của glyxin, alanin và valin). Đốt cháy toàn bộ T, thu được CO2, N2; 0,985 mol H2O và 0,105 mol Na2CO3. Nếu đốt cháy hoàn toàn 21,64 gam Z trên, thu được CO2, N2 và 0,98 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong Z là?
A. 29,12% B. 37,25% C. 38,80% D. 35,15%
Hỗn hợp X gồm hai chất béo. Hỗn hợp Y gồm hai peptit mạch hở. Đun nóng 26,79 gam hỗn hợp Z chứa X và Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu hỗn hợp T chứa các muối (trong đó chỉ chứa 2 muối của glyxin, alanin). Đốt cháy toàn bộ T, thu được N2, H2O, 1,245 mol CO2 và 0,105 mol Na2CO3. Nếu đốt cháy hoàn toàn 52,58 gam Z, thu được 2,82 mol CO2, a mol N2 và H2O. Giá trị của a là?
A. 0,12 B. 0,14 C. 0,13 D. 0,15
Hỗn hợp X gồm một chất béo. Hỗn hợp Y gồm ba peptit mạch hở. Đun nóng 30,98 gam hỗn hợp Z chứa X và Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 38,46 gam hỗn hợp T chứa các muối (trong đó có ba muối của glyxin, alanin và valin). Đốt cháy toàn bộ T, thu được CO2, N2; 27 gam H2O và 13,78 gam Na2CO3. Nếu đốt cháy hoàn toàn 30,98 gam Z trên, thu được CO2, a mol N2 và 27,18 gam H2O. Giá trị của a là?
A. 0,12 B. 0,14 C. 0,10 D. 0,15
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến