Điện phân 500 ml dung dịch AlCl3 0,2M trong thời gian 12352 giây với dòng điện một chiều cường độ I = 2,5A. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm so với ban đầu là?
A. 18,93 B. 11,13 C. 15,22 D. 16,82
ne = It/F = 0,32
nAlCl3 = 0,1
Anot: nCl2 = 0,15 —> nO2 = 0,005
Catot: nH2 = 0,16
m giảm = mAl(OH)3 + mCl2 + mO2 + mH2 = 18,93
Thầy ơi nH2 = 0,16 => nOH- = 2nH2 = 0,32 > 3nAl3+ nên một phần Al(OH)3 bị hòa tan mà thầy?
Điện phân dung dịch gồm 18,8 gam Cu(NO3)2 và 29,8 gam KCl (điện cực trơ, màng ngăn). Sau một thời gian khối lượng dung dịch giảm 17,15 gam so với ban đầu, thể tích dung dịch là 400 ml. Nồng độ mol/lit các chất trong dung dịch sau điện phân (KCl, KNO3, KOH) là
A. 0,5M; 0,25M; 0,25M
B. 0,25M; 0,25M; 0,25M
C. 0,35M; 0,25M; 0,25M
D. 0,25M; 0,5M ; 0,25M
Hỗn hợp A gồm 3 axit hữu cơ mạch hở, trong đó có một axit CxHyCOOH và 2 axit có cùng công thức CmHn(COOH)2 (x, m ≤ 4). Đốt cháy hoàn toàn a gam A thu được 4,032 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Cho a gam A phản ứng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn khan B. Nung nóng B với NaOH rắn dư (có mặt CaO khan) thu được 1,12 lít (đktc) một hidrocacbon duy nhất. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định công thức cấu tạo của axit trên.
Cho 33,66 gam hỗn hợp A gồm FeO, FeCl2, Mg, Al(NO3)3 (0,13 mol) vào dung dịch chứa 0,08 mol H2SO4 thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y gồm NO và N2O có số mol bằng nhau. Cho dung dịch Ba(OH)2 vào X (không có không khí)thì lượng Ba(OH)2 phản ứng tối đa là 0,36 mol, thu được 25,475 gam kết tủa và 0,112 lít khí. Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp A là? A. 4,76%. B. 9,52%. C. 14,28%. D. 19,05%.
Hỗn hợp X gồm ba chất béo. Hỗn hợp Y gồm ba peptit mạch hở. Đun nóng 33,21 gam hỗn hợp Z chứa X và Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 37,11 gam hỗn hợp T chứa các muối (trong đó có ba muối của glyxin, alanin và valin). Đốt cháy toàn bộ T, thu được CO2, N2; 1,815 mol H2O và 0,09 mol Na2CO3. Nếu đốt cháy hoàn toàn 33,21 gam Z trên, thu được CO2, a mol N2 và 1,875 mol H2O. Giá trị của a là?
A. 0,025 B. 0,045 C. 0,055 D. 0,065
Hòa tan 1,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch HNO3 dư thu được 5,6 lít hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc) có tỉ khối so với H2 là 19. Tìm phần trăm khối lượng Fe trong X?
A. 53,33% B. 46,67% C. 76,67% D. 23,33%
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp FeS, FeS2 cần một lượng không khí chiếm 20% oxi 80% nitơ. Sau phản ứng thu được chất rắn duy nhất Fe2O3 đồng thời thu được hỗn hợp khí trong đó SO2 chiếm 11%, Nitơ chiếm 84,8%, còn lại là oxi dư. Tính tỉ lệ mol của hỗn hợp chất rắn ban đầu
Cho 22,4 lít hỗn hợp Hidro và Clo có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3 ra ngoài ánh sáng một thời gian thu được hỗn hợp sản phẩm. Cho hỗn hợp sản phẩm hòa tan vào 35,4 g nước được dung dịch X. Lấy 5 gam dung dịch X tác dụng với AgNO3 dư thu được 5,74 gam kết tủa. Tính hiệu suất của phản ứng hiđro hóa Clo. Giả sử clo không phản ứng với AgNO3, Clo tác dụng với H2O không đáng kể.
Để hòa tan a mol một kim loại cần một lượng vừa đủ là a mol H2SO4, sau phản ứng thu 31,2 gam muối sunfat và khí A. Toàn bộ lượng khí A này làm mất màu vừa đủ 500 ml dung dịch brom 0,2M. Xác định tên kim loại
Hỗn hợp X gồm hai chất béo. Hỗn hợp Y gồm hai peptit mạch hở. Đun nóng 104 gam hỗn hợp Z chứa X và Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 119,8 gam hỗn hợp T chứa các muối (trong đó có ba muối của glyxin, alanin và valin). Đốt cháy toàn bộ T, thu được CO2, N2; 5,33 mol H2O và 0,33 mol Na2CO3. Nếu đốt cháy hoàn toàn 104 gam Z trên, thu được CO2, a mol N2 và 5,5 mol H2O. Giá trị của a là?
A. 0,21 B. 0,25 C. 0,28 D. 0,15
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hai hiđrocacbon mạch hở X, Y có số mol bằng nhau cần vừa đủ 10,08 lít O2 thu được hỗn hợp Z gồm CO2 và hơi nước. Dẫn toàn bộ Z qua dung dịch Ca(OH)2 thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 1,4 gam. Giá trị của m là
A. 30,0. B. 15,0. C. 25,0. D. 20,0.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến