Axit hữu cơ đơn chức no mạch hở có công thức tổng quát là CnH2n+1COOH. Số liên kết đơn trong phân tử axit này là
A. 2n + 3. B. 2n + 2. C. 3n + 3. D. 3n + 4.
Gốc axit có 2n + 1 liên kết C-H, có n – 1 liên kết C-C
—> Tổng 3n liên kết đơn trong gốc.
Chức COOH có 3 liên kết đơn.
Gốc – Chức có 1 liên kết
—> Tổng 3n + 4 liên kết đơn.
Cho phương trình phản ứng sau: C6H5C2H5 + KMnO4 → C6H5COOK + MnO2 + CO2 + KOH + H2O. Hệ số nguyên tối giản đứng trước chất bị khử khi phản ứng cân bằng là
A. 12. B. 3. C. 10. D. 4.
Hòa tan 5,85 gam bột kim loại Zn trong 100 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch thu được thay đổi như thế nào so với khối lượng của 100 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,5M trước phản ứng?
A. Khối lượng dung dịch giảm xuống 3,61 gam.
B. Khối lượng dung dịch tăng 2,49 gam.
C. Khối lượng dung dịch tăng 3,25 gam.
D. Khối lượng dung dịch tăng 3,61 gam.
Cho phản ứng sau: aP + bNH4ClO4 → cH3PO4 + dN2 + eCl2 + gH2O. Trong đó: a, b, c, d, e, g là các số nguyên tối giản. Sau khi cân bằng phương trình, tổng (a + b) là
A. 20. B. 18. C. 19. D. 22.
Nung hỗn hợp X gồm 0,3 mol Al và 0,1 mol Fe2O3 ở nhiệt độ cao trong điều điện không có không khí được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được V lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 2,24. B. 3,36. C. 4,48. D. 5,60.
X là một chất hữu cơ chứa một loại nhóm chức có công thức phân tử C8H8O2. X không tác dụng với Na. Qua thí nghiệm cho thấy 13,6 gam X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 2M khi đun nóng. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn điều kiện trên là
A. 5. B. 1. C. 2. D. 4.
Trộn 300 ml dung dịch chứa NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,025M với 200 ml dung dịch H2SO4 aM thu được kết tủa và 500 ml dung dịch X có pH = 2. Cô cạn dung dịch X thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m và a là (coi H2SO4 điện li hoàn toàn 2 nấc)
A. 2,130 gam và 0,125M.
B. 3,877 gam và 0,500M.
C. 4,260 gam và 0,125M.
D. 2,130 gam và 0,250M.
Giả sử thể tích rượu và nước không thay đổi khi trộn Vr ml C2H5OH nguyên chất với Vn ml H2O được dung dịch có khối lượng riêng 0,9 g/cm3. Tìm độ rượu của dung dịch trên, biết khối lượng riêng của C2H5OH, H2O lần lượt là 0,8 và 1
X là amino axit no (trong phân tử chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH); Y là este đơn chức tạo bởi axit cacboxylic và ancol. Cho 17,5 gam M gồm X và Y tác dụng vừa đủ với NaOH thu được ancol T và m gam hỗn hợp muối G. Đốt cháy m gam G thu được 10,6 gam Na2CO3. Nếu cho 0,2 mol ancol T tác dụng với Na thì thấy khối lượng bình tăng 6,2 gam. Biết tổng số nguyên tử H trong X và Y là 13. Phần trăm khối lượng cacbon có trong X là:
A. 40,45 B. 32 C. 20,225 D. 16
Cho 5 gam bột Mg vào dung dịch hỗn hợp KNO3 và H2SO4, đun nhẹ khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A chứa m gam muối; 1,792 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và còn lại 0,44 gam chất rắn không tan. Biết tỉ khối hơi của B đối với H2 là 11,5. Giá trị của m là
A. 31,36. B. 31,08. C. 24,12. D. 29,34.
a, Các khí CO, CO2, HCl đều lẫn nước. Để làm khô các khí trên có thể dùng chất nào trong số các chất sau đây: CaO, H2SO4 đặc, KOH rắn, P2O5? Giải thích?
b, Trong PTN điều chế Cl2 từ MnO2 và HCl đặc, nên khí Cl2 thường lẫn khí HCl và hơi nước. Để thu được Cl2 tinh khiết người ta dẫn hỗn hợp đi qua 2 bình mắc nối tiếp nhau, mỗi bình đựng một chất lỏng. Hãy xác định chất đựng trong mỗi bình. Giải thích bằng PTHH.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến