Có 5 dung dịch riêng biệt: a) HCl có lẫn FeCl3; b) HCl; c) CuCl2; d) MgCl2; e) H2SO4 có lẫn CuSO4. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá học là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Các trường hợp (c), (e) xảy ra ăn mòn điện hóa học do có cặp điện cực Fe-Cu tiếp xúc trực tiếp với nhau và cùng tiếp xúc với dung dịch điện ly.
Thủy phân 25,28 gam hỗn hợp M gồm hai este A và B chỉ chứa một loại nhóm chức (MA < MB) cần vừa đúng 200ml dung dịch NaOH 2M rồi cô cạn thu được muối của một axit cacboxylic D và hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng kết tiếp. Cho toàn bộ lượng ancol này tác dụng với 13,8 gam Na thu được 27,88 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chọn kết luận đúng trong các kết luận sau:
A. D có phần trăm khối lượng cacbon xấp xỉ 17,91.
B. Tỉ lệ mol giữa A và B trong hỗn hợp X là 1:3.
C. D có phần trăm khối lượng cacbon xấp xỉ 26,09.
D. Tỉ lệ mol giữa A và B trong hỗn hợp X là 3:1.
Axit hữu cơ đơn chức no mạch hở có công thức tổng quát là CnH2n+1COOH. Số liên kết đơn trong phân tử axit này là
A. 2n + 3. B. 2n + 2. C. 3n + 3. D. 3n + 4.
Cho phương trình phản ứng sau: C6H5C2H5 + KMnO4 → C6H5COOK + MnO2 + CO2 + KOH + H2O. Hệ số nguyên tối giản đứng trước chất bị khử khi phản ứng cân bằng là
A. 12. B. 3. C. 10. D. 4.
Hòa tan 5,85 gam bột kim loại Zn trong 100 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch thu được thay đổi như thế nào so với khối lượng của 100 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,5M trước phản ứng?
A. Khối lượng dung dịch giảm xuống 3,61 gam.
B. Khối lượng dung dịch tăng 2,49 gam.
C. Khối lượng dung dịch tăng 3,25 gam.
D. Khối lượng dung dịch tăng 3,61 gam.
Cho phản ứng sau: aP + bNH4ClO4 → cH3PO4 + dN2 + eCl2 + gH2O. Trong đó: a, b, c, d, e, g là các số nguyên tối giản. Sau khi cân bằng phương trình, tổng (a + b) là
A. 20. B. 18. C. 19. D. 22.
Nung hỗn hợp X gồm 0,3 mol Al và 0,1 mol Fe2O3 ở nhiệt độ cao trong điều điện không có không khí được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được V lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 2,24. B. 3,36. C. 4,48. D. 5,60.
X là một chất hữu cơ chứa một loại nhóm chức có công thức phân tử C8H8O2. X không tác dụng với Na. Qua thí nghiệm cho thấy 13,6 gam X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 2M khi đun nóng. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn điều kiện trên là
A. 5. B. 1. C. 2. D. 4.
Trộn 300 ml dung dịch chứa NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,025M với 200 ml dung dịch H2SO4 aM thu được kết tủa và 500 ml dung dịch X có pH = 2. Cô cạn dung dịch X thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m và a là (coi H2SO4 điện li hoàn toàn 2 nấc)
A. 2,130 gam và 0,125M.
B. 3,877 gam và 0,500M.
C. 4,260 gam và 0,125M.
D. 2,130 gam và 0,250M.
Giả sử thể tích rượu và nước không thay đổi khi trộn Vr ml C2H5OH nguyên chất với Vn ml H2O được dung dịch có khối lượng riêng 0,9 g/cm3. Tìm độ rượu của dung dịch trên, biết khối lượng riêng của C2H5OH, H2O lần lượt là 0,8 và 1
X là amino axit no (trong phân tử chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH); Y là este đơn chức tạo bởi axit cacboxylic và ancol. Cho 17,5 gam M gồm X và Y tác dụng vừa đủ với NaOH thu được ancol T và m gam hỗn hợp muối G. Đốt cháy m gam G thu được 10,6 gam Na2CO3. Nếu cho 0,2 mol ancol T tác dụng với Na thì thấy khối lượng bình tăng 6,2 gam. Biết tổng số nguyên tử H trong X và Y là 13. Phần trăm khối lượng cacbon có trong X là:
A. 40,45 B. 32 C. 20,225 D. 16
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến