Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ, thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,04 gam H2O. Giá trị của m là
A. 8,64. B. 9,28. C. 8,36. D. 13,76.
nC = nCO2 = 0,3
—> m = mC + mH2O = 8,64
whoa hay vậy thầy
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho a mol NO2 vào dung dịch chứa a mol NaOH. (b) Cho a mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na3PO4. (c) Cho Fe3O4 tan vừa hết vào dung dịch chứa H2SO4 loãng. (d) Cho a mol P2O5 vào dung dịch chứa 3a mol KOH. (e) Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl loãng, dư, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất). (f) Cho K2Cr2O7 vào dung dịch HCl đặc, đun nóng. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối có số mol bằng nhau là
A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.
Este X vừa tham gia được phản ứng tráng gương, vừa tham gia phản ứng trùng hợp. Chất hữu cơ Y khi thủy phân trong môi trường kiềm thu được ancol Z. Ancol Z hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Công thức cấu tạo của các chất X, Y lần lượt là
A. HCOO-CH2-CH3 và HCOO-CH2-CH2-CH2OH.
B. HCOO-CH=CH2 và HCOOCH2-CHOH-CH3.
C. CH2=CHCOOCH3 và HCOOCH2-CH2-CH2OH.
D. CH2=CHCOOCH3 và HCOOCH2-CHOH-CH3.
Cho khí CO dư đi qua ống sứ chứa Fe2O3 và MgO nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X. Cho X vào dung dịch FeCl3 và CuCl2, thu được chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Z chứa 3 chất tan. Dãy gồm các chất nào sau đây khi tác dụng với Z đều có xảy ra phản ứng oxi hóa khử?
A. Cl2, NaOH, K2Cr2O7. B. AgNO3, Cl2, KNO3.
C. H2S, NaOH, AgNO3. D. AgNO3, NH3, KMnO4.
Peptit E mạch hở bị thủy phân theo phương trình phản ứng E + 5NaOH → X + 2Y + Z + 2H2O (trong đó X, Y, Z là các muối của các amino axit). Thủy phân hoàn toàn 6,64 gam E thu được m gam X. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 2,352 lít khí O2 (đktc), thu được 2,12 gam Na2CO3, 3,52 gam CO2, 1,26 gam H2O và 224 ml khí N2 (đktc). Biết X có công thức phân tử trùng công thức đơn giản nhất. Tên gọi của Y là
A. Glutamic. B. Valin. C. Alanin. D. Glyxin.
Hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở tạo từ alanin và glyxin (phân tử X chứa không quá 6 liên kết peptit) và este Y tạo từ etanol và axit cacboxylic no đơn chức. Thủy phân hoàn toàn m gam E trong dung dịch NaOH đun nóng, vừa đủ thu được 24,2 gam hỗn hợp F gồm các muối (trong đó số mol muối của Gly lớn hớn số mol muối của Ala). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 20 gam O2 thu được sản phẩm cháy gồm H2O, Na2CO3, N2 và 18,7 gam CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với giá trịnào sau đây?
A. 77,8%. B. 74,7%. C. 82,5%. D. 87,6%.
Cho 5,8 gam muối FeCO3 tác dụng với dung dịch HNO3 vừa đủ, thu được hỗn hợp khí chứa CO2, NO và dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch X được dung dịch Y, dung dịch Y có thể hòa tan được tối đa m gam Cu (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m là
A. 14,4. B. 11,2. C. 9,6. D. 16,0.
Cho các chất sau: Cl2, CO, N2, NO2, K2Cr2O7, KHS, CrO3, SiO2, Pb(NO3)2, NaNO3. Số chất tác dụng được với dung dịch KOH loãng là
A. 7. B. 8. C. 6. D. 5.
Cho hỗn hợp X gồm hai kim loại Al, Fe (trộn đều theo tỉ lệ mol 2 : 1). Nếu cho 7,15 gam X vào 100 ml dung dịch AgNO3 3,9M rồi khuấy kỹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị m là
A. 45,76. B. 42,12. C. 32,40. D. 47,56.
Cho hỗn hợp X gồm Na, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 24,78% khối lượng). Hòa tan hết 29,05 gam X trong nước dư, thu được dung dịch Y và 4,48 lít H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch Z chứa hỗn hợp HCl 0,8M và H2SO4 0,1M vào X đến khi thu được kết tủa lớn nhất. Lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị gần nhất của m là
A. 26,3. B. 25,2. C. 24,6. D. 25,8.
Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số đồng phân este của X là
A. 6. B. 4. C. 2. D. 3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến