Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và KCl. Kết quả quá trình điện phân được biểu diễn trong đồ thị sau:
Biết các khí đều đo ở đktc. Giá trị m là:
A. 35,82. B. 38,16. C. 37,74. D. 40,72.
Đoạn 2 có độ dốc ít hơn đoạn 1 nên đoạn 2 có tốc độ tạo ra khí chậm hơn. Vậy đoạn 1 tạo Cl2, đoạn 2 tạo O2.
Đoạn 3 đi lên ổn định khi H2O bị điện phân ở 2 điện cực, tạo H2 và O2.
Đoạn 1: nCl2 = a
Đoạn 2: nO2 = b
—> a + b = 0,12 (1)
ne trong t giây = 2a + 4b
—> ne trong 0,5t giây đầu của đoạn 3 = a + 2b
—> nH2 = 0,5a + b và nO2 = 0,25a + 0,5b
—> (0,5a + b) + (0,25a + 0,5b) = 0,255 – 0,12 (2)
(1)(2) —> a = b = 0,06
nCuSO4 = nCu = a + 2b = 0,18
nKCl = 2a = 0,12
—> m = 37,74 gam
E chưa hiểu đoạn 0,5t a ơi @@
Tại sao lại có nH2 và nO2 như trên vậy ad
Cho 2,16 gam Al vào dung dịch chứa 0,4 mol HNO3, thu được dung dịch A và khí N2O (sản phẩm khử duy nhất). Thêm dung dịch chứa 0,25 mol NaOH vào dung dịch A thì lượng kết tủa thu được bằng
A. 3,90. B. 4,68. C. 6,24. D. 5,46.
Cho 200 ml dung dịch Ca(OH)2 3M vào 500 ml dung dịch KHCO3 1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 30. B. 40. C. 60. D. 50.
Cho m gam glucozơ tác dụng với lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được 86,4 gam Ag. Mặt khác, lên men hoàn toàn m gam glucozơ, khí CO2 tạo ra cho hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được khối lượng kết tủa là
A. 60 gam. B. 80 gam. C. 40 gam. D. 20 gam.
Đốt cháy hoàn toàn 15,84 gam hỗn hợp hai este CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là
A. 44,64. B. 12,96. C. 27,36. D. 31,68.
Hỗn hợp X gồm 0,12 mol CH4, 0,09 mol C2H2 và 0,3 mol H2. Nung nóng X với xúc tác Ni, thu được hỗn hợp Y. Cho Y qua dung dịch brom thấy khối lượng dung dịch brom tăng 0,82 gam và thu được hỗn hợp khí Z. Tỷ khối của Z đối với H2 là 8. Thể tích của Z ở điều kiện tiêu chuẩn là
A. 5,656 lít. B. 11,312 lít. C. 5,565 lít. D. 6,048 lít.
Ancol X có công thức đơn giản là C2H5O. X tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho kim loại Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3. (b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH. (c) Cho Na2CO3 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2. (d) Cho bột Fe vào dung dịch FeCl3 dư. (g) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl. (e) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch có chứa 1 muối là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Cho các chất: Anilin; Phenol; Axetanđehit; Stiren; Toluen; Axit metacrylic; Vinyl axetat; Isopren; Benzen; Ancol isoamylic; Isopentan; Axeton. Số chất có khả năng làm mất màu nước brom là:
A. 7 B. 6 C. 5 D. 8
Đun nóng 9,3 gam chất X có công thức phân tử C3H12N2O3 với 2 lít dung dịch KOH 0,1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được một chất khí làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh và dung dịch Y chỉ chứa chất vô cơ. Cô cạn dung dịch Y, thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 13,15 gam. B. 9,95 gam.
C. 10,375 gam. D. 10,35 gam.
Có các dung dịch riêng biệt: Cu(NO3)2, AlCl3, FeCl3, AgNO3, Mg(NO3)2, NiSO4. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh sắt nguyên chất. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến