Dung dịch X chứa 0,25 mol Ba2+, 0,1 mol Na+, 0,2 mol Cl- và còn lại là HCO3-. Thể tích dung dịch Y chứa NaOH 1M và Na2CO3 1M cần cho vào X, để thu được kết tủa lớn nhất là
A. 125 ml. B. 100 ml. C. 150 ml. D. 175 ml.
Bảo toàn điện tích —> nHCO3- = 0,4
nNaOH = nNa2CO3 = a
Để tạo kết tủa lớn nhất (0,25 mol BaCO3) cần nCO32- = a + a = 0,25
—> a = 0,125
—> V = 125 ml
tại sao lại lấy a + a vậy ad ?
Cho các phát biểu sau: (a) Thép là hợp kim của sắt và cacbon, trong đó có từ 0,01 – 2% khối lượng C. (b) Bột nhôm trộn với bột Fe2O3 dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm. (c) Phèn chua và thạch cao sống có công thức lần lượt là KAl(SO4)2.12H2O và CaSO4.2H2O. (d) Thạch cao nung dùng để nặn tượng, bó bột khi gãy xương. (e) Dung dịch Na2CO3, Na3PO4 làm mềm được nước cứng. (g) Miếng gang để trong không khí ẩm xảy ra ăn mòn điện hóa. Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.
Cho 1 mol chất X (C7HyO3, chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 1 mol chất Y, 1 mol chất Z và 2 mol H2O (trong đó MY < MZ, có 3 mol NaOH tham gia phản ứng). Chất Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được T (Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Phát biểu nào sau đây sai:
A. Chất Y vừa làm mất màu dung dịch Br2, vừa tham gia phản ứng tráng bạc.
B. Nung Y với NaOH có xúc tác CaO thu được khí metan.
C. Phân tử chất X và chất T có cùng số nguyên tử hiđro.
D. Chất X có 3 đồng phân cấu tạo thỏa mãn đề bài.
Đốt cháy 10,5 gam hỗn hợp A gồm CH4, C2H4, C2H2 trong oxi, thu được khí B. Dẫn khí B vào dung dịch nước vôi trong dư thì thấy có 75 gam kết tủa. Hỏi phần trăm khối lượng CH4 tối đa là bao nhiêu ?
A. 40,65%. B. 30,48%. C. 55,76%. D. 60,27%.
Cho 45,4 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3, Cu(OH)2 vào dung dịch HBr, thu được 6,4 gam một kim loại không tan, dung dịch Y chỉ chứa các muối và 1,792 lít H2. Thêm AgNO3 dư vào Y thu được 247,36 gam kết tủa. Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất trong X.
Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,06 mol C2H2, 0,05 mol C3H6 và 0,07 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y gồm C2H6, C2H4, C3H8, C2H2, C3H6 và H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng bình dung dịch nặng thêm là
A. 5,04 gam. B. 11,18 gam. C. 16,92 gam. D. 6,84 gam.
Phân lân rất cần cho sự hình thành bộ phận mới của cây, kiến tạo nên hoạt chất hình thành mầm hoa, đẻ nhánh, phân cành, ra hoa, đậu quả. Phân lân có hai loại, phân lân tự nhiên và phân lân chế tạo. Trong phân lân chế tạo thì có một loại dễ tiêu, có tính axit nên không thích hợp cho đất chua, loại kia, ngược lại, có tính kiềm, ít tan trong nước, thích hợp cho đất chua. Cho biết thành phần chính của mỗi loại phân lân nói trên.
Cho các chất đơn chức có công thức phân tử C3H6O2 lần lượt phản ứng với Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng có thể xảy ra là:
A. 6. B. 5. C. 3. D. 4.
Chia m gam hỗn hợp X gồm Zn, Al, Mg thành 2 phần bằng nhau: – Phần 1 cho vào dung dịch HCl dư thu được 1,344 lít H2 (đktc). – Phần 2 nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3,04 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,08. B. 4,16. C. 2,56. D. 5,12.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho Na vào H2O. (b) Cho Ag vào dung dịch H2SO4 loãng. (c) Cho Zn vào dung dịch HCl. (d) Cho Cu vào dung dịch AgNO3. (e) Cho Al vào dung dịch HNO3 đặc, nguội. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là:
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Cho các phát biểu sau: (a) Các hợp chất hữu cơ nhất thiết phải chứa nguyên tố cacbon và hiđro. (b) Khi đun chất béo với dung dịch NaOH thị tạo ra sản phẩm hòa tan được Cu(OH)2. (c) Mỡ bị ôi là do liên kết C=C của gốc axit béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí. (d) Xenlulozơ chỉ có cấu tạo mạch không phân nhánh. (e) Chất béo nhẹ hơn nước nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ không cực. (f) Cho glyxylalanin vào Cu(OH)2 thấy tạo phức màu tím đặc trưng. Số phát biểu đúng là:
A. 3. B. 5 C. 4. D. 2.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến