Cho dãy các polime sau: polietilen, polistiren, poli(metyl metacrylat), policaproamit, poli(phenol-fomanđehit), xenlulozơ. Số polime trên thực tế được sử dụng làm chất dẻo là
A. 6. B. 5. C. 4. D. 3.
Các polime được dùng làm chất dẻo: polietilen, polistiren, poli(metyl metacrylat), poli(phenol-fomanđehit).
Cho hai peptit mạch hở là X (C12H19O8N3) và Y (C13H24O6N4). Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp E gồm X và Y trong 500 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng, thu được dung dịch F. Trung hòa lượng NaOH dư trong F cần dùng 40 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch T. Cô cạn T thu được m gam hỗn hợp gồm 4 muối khan, trong đó có muối của glyxin, lysin và axit glutamic. Giá trị của m là
A. 49,32. B. 48,24. C. 43,25. D. 47,56.
Cho phương trình hóa học của các phản ứng sau: (a) 2X1 + 2KOH → X2 + X3 + 2H2O (b) X2 + HCl → X1 + X4 (c) X1 + NaHSO4 → X5 + Na2SO4 (d) 2X4 + 2H2O → 2NaOH + H2 + Cl2 Chất X3 là
A. Na2CO3 B. Na2CrO4
C. Na2HPO4 D. K2HPO4
Khi vẽ hình điều chế Cl2 bằng cách cho HCl vào MnO2 đun nóng thì có cần dùng lưới amiăng không? và dùng lưới amiăng để làm gì?
Một ion M3+ có tổng số hạt bắng 79, trong đó hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 19. a) Viết cấu hình electron của nguyên tử M, xác định vị trí M trong bảng tuần hoàn. b) Viết cấu hình eletron của ion M3+.
Hòa tan hết 51,96 gam hỗn hợp Al, Zn có tỉ lệ mol 1 : 1,25 trong dung dịch HNO3 loãng thu được V lít hỗn hợp khí NO, N2O ở đktc, có tỉ khối so với hidro bằng 17,8 và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 217,04 gam muối khan. Tính V?
Dẫn 17,92 lít CO2 đktc vào 200ml dung dịch X chứa Ba(OH)2 3M và KOH 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Tính m?
Cho 37,5 ml dung dịch NaOH 0,2M thật chậm vào 50 ml dung dịch CuSO4 0,1M, tất cả ion đồng và hiđroxit chuyển hết về kết tủa Cux(OH)y(SO4)z
a, Xác định x,y,z
b, Tìm nồng độ mol của chất còn lại trong dung dịch
c, Thực tế kết tủa trên có ngậm nước. Nung nóng hợp chất này trong điều kiện không có không khí thì chất bay hơi là nước và khối lượng chất rắn còn lại chiếm 81,63% khối lượng chất ban đầu. Xác định công thức muối ngậm nước
Nung nóng 308,2 gam hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 đến khối lượng không đổi, thu được khí B và chất rắn D. Nguyên tố Mangan chiếm 10,69% khối lượng của D. a) Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A. b) Cho toàn bộ D vào cốc đựng lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng nhẹ, thu được khí E. Dẫn toàn bộ hỗn hợp B và E ở trên đi qua bình 1 đựng kim loại R (có hóa trị không đổi) nung nóng, bình 2 đựng lượng dư dung dịch KOH đặc, bình 3 đựng lượng dư photpho đỏ nung nóng nhẹ. Sau thí nghiệm, thấy hỗn hợp các chất trong bình 1 nặng 130,2 gam, khối lượng bình 2 không đổi, khối lượng bình 3 tăng 92,8 gam. Giả sử, hiệu suất các phản ứng là 100%. Tìm kim loại R.
Cho các nhận định sau: (a) Ở điều kiện thường, trimetylamin là chất lỏng, tan tốt trong nước. (b) Ở trạng thái kết tinh, các amino axit tồn tại ở dạng ion lưỡng cực. (c) Polipeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc α-amino axit và là cơ sở tạo nên protein. (d) Dung dịch anilin trong nước làm xanh quỳ tím. Số nhận định đúng là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Cho các phát biểu sau: (a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, có màng ngăn) thu được khí H2 ở anot. (b) Cho a mol bột Fe vào lượng dư dung dịch AgNO3 (phản ứng hoàn toàn) thu được 2a mol Ag. (c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4 thì Zn bị ăn mòn điện hóa. (d) Cho dung dịch FeCl3 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, chất rắn thu được gồm AgCl và Ag. Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến