Cho m1 gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, Na2CO3, NaOH tác dụng với m2 gam dung dịch HCl (lấy dư 25% so với lượng cần thiết) thấy bay ra 4,48 lít hỗn hợp khí Y (đktc), tỉ khối của Y với H2 là 16,75. Cô cạn dung dịch thu được 46,8 gam muối khan. Tìm m1, m2
nHCl phản ứng = nNaCl = 0,8
—> nHCl đã dùng = 0,8 + 0,8.25% = 1
Thiếu nồng độ HCl.
Tiến hành 4 thí nghiệm: + Thí nghiệm 1: Cho Na và bột Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư. + Thí nghiệm 2: Cho bột Fe vào dung dịch HNO3 loãng (tỉ lệ mol Fe : HNO3 = 3 : 8) tạo sản phẩm khử NO duy nhất. + Thí nghiệm 3: Cho hỗn hợp chứa Fe3O4 và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư. + Thí nghiệm 4: Cho bột Zn vào dung dịch FeCl3 (tỉ lệ mol Zn : FeCl3 = 1 : 2). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được chất rắn là
A. 0. B. 2. C. 1. D. 3.
Tiến hành thí nghiệm chứng minh tính chất hóa học của glucozơ theo các bước sau đây Bước 1: Cho vào ống nghiệm lần lượt vài giọt dung dịch CuSO4 0,5%, 1ml dung dịch NaOH 10%. Bước 2: Gạn bỏ phần dung dịch dư, giữ lại kết tủa Cu(OH)2. Cho thêm vào đó 2ml dung dịch glucozơ 1%. Bước 3: Lắc nhẹ ống nghiệm. Cho các phát biểu sau (a) ống nghiệm chuyển sang màu xanh lam khi nhỏ dung dịch glucozơ vào. (b) Trong thí nghiệm trên glucozơ bị khử. (c) Trong thí nghiệm trên có thể thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch FeSO4. (d) ống nghiệm chuyển sang màu đỏ gạch khi nhỏ dung dịch glucozơ vào. (e) Sau bước 3, trong ống nghiệm có chứa phức đồng glucozơ Cu(C6H11O6)2. Số phát biểu đúng là:
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Hỗn hợp X gồm Na, BaO, Al2O3 trong đó oxi chiếm 21,776% về khối lượng. Hòa tan 30,86 gam hỗn hợp X vào nước khuấy kĩ cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Nhỏ từ từ 400 ml dung dịch H2SO4 0,5M vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa.
1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp X
2. Tính m
Chỉ dùng 1 dung dịch làm thuốc thử hãy nêu cách nhận biết các khí C2H2, C2H4, SO2, CO2
Tính V SO2 (đktc) khi hấp thụ hoàn toàn vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm Ca(OH)2 0,5M và NaOH 2M thu được 18 gam kết tủa.
Nêu phương pháp hóa học tách riêng từng khí ra khỏi hỗn hợp: Cl2, H2, CO2
Hòa tan hoàn toàn một lượng sắt trong dung dịch HNO3 thu được 10,08 lít khí duy nhất NxOy (ở đktc) dung dịch A. Cô cạn dung dịch A chỉ thu được 40,5 gam muối nitrat khan. Xác định công thức của oxit NxOy
Cho 105 ml dung dịch HCl 10% (khối lượng riêng là 1,05 gam/ml) vào 455 ml dung dịch NaOH 5% (khối lượng riêng là 1,06 gam/ml) được dung dịch A. Thêm 367,5 gam dung dịch H2SO4 8% vào dung dịch A được dung dịch B. Đem làm bay hơi dung dịch B rồi đun nóng ở 500 độ C thu được chất rắn là một muối khan có khối lượng m gam. Tính giá trị của m.
Có cấc phát biểu sau ? (a) Tất cả ancol đa chức đều có khả năng tạo phức với Cu(OH)2 (b) Đốt cháy ancol no, đơn chức X luôn sinh ra số mol nước nhiều hơn số mol CO2 (c) Tất cả ancol no, đơn chức, mạch hở đều có khả năng tách nước tạo thành olefin (d) Oxi hóa ancol đơn chức X cho sản phẩm hữu cơ Y, nếu Y háng gương thì X là ancol bậc 1 (e) Phenol là những hợp chất hữu cơ có nhóm -OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon của vòng benzen (f) Dung dịch phenol (C6H5OH) không làm đổi màu quỳ tím Có mấy phát biểu đúng ?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Oxi hóa 9,6 gam rượu X (đơn chức) thành axit tương ứng bằng O2. Sau phản ứng thu được hỗn hợp Y. Lấy toàn bộ hỗn hợp Y tác dụng với Na thu được 5,6 lit khí ( ở điều kiện tiêu chuẩn). Hỗn hợp Y tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH a M. Xác định công thức phân tử của X, tính a?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến