Trình bày phương pháp hóa học để tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp gồm C2H2, C2H4, CO2, SO2. Viết các phương trình hóa học minh họa
Dẫn hỗn hợp qua AgNO3/NH3 dư, lọc kết tủa cho vào HCl thu C2H2:
C2H2 + AgNO3 + NH3 —> C2Ag2 + NH4NO3
C2Ag2 + HCl —> C2H2 + AgCl
Phần khí còn lại dẫn qua dung dịch H2S dư, lọc kết tủa đốt cháy thu SO2:
SO2 + H2S —> S + H2O
S + O2 —> SO2
Phần còn lại dẫn qua dung dịch Br2, thu lấy CO2 không bị hấp thụ. Thêm Zn vào sản phẩm, thu C2H4:
C2H4 + Br2 —> C2H4Br2
C2H4Br2 + Zn —> C2H4 + ZnBr2
Hỗn hợp khí X gồm propilen và H2. Cho 6,5 gam hỗn hợp X vào một bình kín, có chứa một ít Niken xúc tác. Đun nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn hỗn hợp khí Y qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có 2,24 lít hỗn hợp khí Z thoát ra (đktc). Biết tỷ khối hơi của Z so với metan là 2,225. Hiệu suất phản ứng cộng giữa propilen và H2 là:
A. 53,3% B. 60% C. 75% D. 80%
Dùng thêm một thuốc thử nhận biết: rượu etylic, benzen, Na2CO3, Na2SO3, CH3COONa.
Hỗn hợp khí X gồm hidrocacbon M có công thức CnH2n+2, hidrocacbon N và H2 được chứa trong bình kín có sẵn bột Ni, đun nóng bình đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 8,96 lít khí Y (ở đktc). Chia Y làm hai phần bằng nhau: – Phần 1 cho qua dung dịch nước brom thấy dung dịch nhạt màu và thu được duy nhất một hidrocacbon M. Đốt cháy hoàn toàn M thu được nCO2/nH2O = 4/5 – Phần 2 đem đốt cháy hoàn toàn, sau phản ứng thu được 20,24 gam CO2 và 7,20 gam H2O. a. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của M và N. b. Tính thành phần phần trăm theo thể tích của các khí trong X
Oxi hóa hết 20,9 gam hỗn hợp ancol metylic và ancol etylic bằng một lượng vừa đủ CuO thu được 19,9 gam hỗn hợp anđehit. % khối lượng ancol metylic trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 22,97% B. 21,67% C. 77,03% D. 78,33%
Hòa tan hết 3,66 gam hỗn hợp X gồm CuO, Al, FexOy (số mol CuO = 1,5 lần số mol Al) trong lượng dư dung dịch HNO3 thì thu được dung dịch Y (không chứa muối amoni) và thoát ra 336ml (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O (tỷ khối của Z so với H2 bằng 52/3). Cô cạn dung dịch Y thu được 1 2,32 gam muối khan. Xác định công thức của oxit sắt và tính khối lượng mỗi chất trong X
Cho 12,5 gam hỗn hợp gồm Al, Fe và Zn tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được m gam muối và 4,48 lít khí ở đktc. Giá trị của m là?
A. 45,6 gam B. 27,8 gam
C. 31,7 gam D. 36,4 gam
Để thu được 5 gam PVC cần dùng ít nhất m gam vinyl clorua, biết hiệu suất tổng hợp PVC đạt 80%. Giá trị của m là ?
A. 5,75 gam B. 7,35 gam C. 6,25 gam D. 10,5 gam
Cho 14,7 gam axit glutamic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH tạo thành m gam muối. Giá trị của m là ?
A. 16,9 gam B. 19,1 gam C. 23,5 gam D. 18,6 gam
Nung hoàn toàn m gam Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp khí NO2 và O2. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí đó bằng nước thu được 2 lít dung dịch có pH = 1,0. Tính m.
A. 15,04 gam B. 18,8 gam
C. 14,1 gam D. 9,4 gam
Từ tinh bột điều chế cao su buna theo sơ đồ sau: Tinh bột → glucozơ → ancol etylic → but-1,3-đien → cao su buna, hiệu suất của quá trình điều chế là 75%, muốn thu được 32,4 kg cao su buna thì khối lượng tinh bột cần dùng là?
A. 96,4 kg B. 129,6 kg
C. 108,8 kg D. 181,2 kg
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến