Hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon có cùng số mol và số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 0,8 mol H2O và 0,9 mol CO2. Xác định công thức các hidrocacbon trong X
X gồm CnHx (a mol) và CnHy (a mol)
nCO2 = na + na = 0,9 —> a = 0,45/n
nH2O = ax/2 + ay/2 = 0,8
—> x + y = 1,6/a = 1,6n/0,45 = 32n/9
Chọn n = 9 —> x + y = 32
Có nhiều cặp nghiệm như x = 20 và y = 12; x = 18 và y = 14…
Đốt cháy hết 1,44 gam cacbon trong bình kín chứa 1,792 lít O2 (đktc), thu được hỗn hợp khí T. Dẫn toàn bộ T vào ống sứ nung nóng chứa 10,4 gam hỗn hợp rắn X gồm MgCO3, Zn và Fe3O4 (trong đó oxi chiếm 23,077% về khối lượng), thu được hỗn hợp rắn Y và 2,912 lít khí duy nhất (đktc). Hòa tan toàn bộ Y trong dung dịch HNO3 (dư), thu được 0,026 mol NO và 0,014 mol N2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số mol HNO3 tham gia phản ứng có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,45. B. 0,46. C. 0,65. D. 0,53.
Lên men m gam tinh bột, qua các giai đoạn thích hợp, thu được V1 ml etanol 46°. Hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào V2 ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,15M và NaOH 0,1M, thu được kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH vào X, đến khi kết tủa lớn nhất thì cần ít nhất 250 ml dung dịch NaOH 1M và thu được dung dịch chứa 44,52 gam chất tan. Biết khối lượng riêng của etanol nguyên chất là 0,8g/ml. Giá trị của V1 là
A. 118,75. B. 200,00. C. 160,00. D. 95,00.
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X chứa NaOH aM và Na2CO3 2a M thu được dung dịch Y. Cho dung dịch CaCl2 dư vào Y đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,25 B. 0,5 C. 0,75 D. 1.
Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 (loãng) vào dung dịch X (chứa hai chất tan), đến khi kết tủa lớn nhất thì thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng là V ml. Tiếp tục nhỏ đến khi kết tủa tan hoàn toàn thì thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng là 3,4V ml. Các chất tan có trong dung dịch X là
A. Ba(AlO2)2 và NaNO3. B. Ba(OH)2 và Ba(AlO2)2.
C. NaAlO2 và Na2SO4. D. NaOH và NaAlO2.
Hòa tan hoàn toàn 14,4 gam Mg vào dung dịch chứa 1,7 mol HNO3, thu được dung dịch X và 7,6 gam hỗn hợp khí. Thêm 750 ml dung dịch NaOH 2M vào X, thu được dung dịch Y, kết tủa và m gam khí Z. Lọc bỏ kết tủa, cô cạn Y thu được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 100,6 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,695. B. 3,375. C. 2,560. D. 0,845.
Cho 9,39 gam hỗn hợp E gồm X (C6H11O6N) và Y (C6H16O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng tối đa với 130 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp gồm hai khí (cùng số nguyên tử cacbon) và dung dịch Z. Cô cạn Z, thu được hỗn hợp T gồm ba muối khan (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của axit glutamic). Phần trăm về khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong T là
A. 51,11%. B. 53,39%. C. 39,04%. D. 32,11%.
Đốt cháy hoàn toàn 1,344 lít hỗn hợp khí X gồm 3 hidrocacbon mạch hở thể khí rồi cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 17,73 gam kết tủa, khối lượng dung dịch giảm 11,79 gam. Nếu dẫn 672 ml hỗn hợp X qua nước Br2 dư có 1 khí duy nhất thoát ra nặng 0,24 gam và có 3,2 gam Br2 phản ứng. Các khí đo ở đktc. Xác định công thức phân tử các hidrocacbon trên biết trong phân tử mỗi chất không chứa quá 2 liên kết pi
Cân bằng phương trình hóa học bằng phương pháp thăng bằng e:
FeSO4 + KMnO4 + H2O —> Fe2(SO4)3 + Fe(OH)3 + MnO2 + K2SO4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến