Cho 5,44 gam hỗn hợp A gồm hai este đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 5,92 gam hỗn hợp 2 muối của hai axit kế tiếp nhau và 1 ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng A trên thu được 3,6 gam nước. Tính phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ có trong hỗn hợp A?
Cho 12 gam hỗn hợp X gồm CH2=CH-OCH3, CH2=CH-CH2OH và CH3CHO tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau phản ứng hoàn toàn thu được 16,2 gam Ag. Mặt khác, nếu cho toàn bộ lượng X trên phản ứng với dung dịch brom trong CCl4, thì có tối đa m gam Br2 tham gia phản ứng cộng hợp. Giá trị của m là : A. 24 B. 18 C. 12 D. 28
Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với hiđro là x. Để đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp Y gồm H2 và CO cần 0,4 lít hỗn hợp X (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suất). Giá trị của x là A. 19,2. B. 22,4. C. 17,6. D. 20,0.
Hòa tan 11,2 gam hỗn hợp Cu và Ag bằng 19,6 gam dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được khí X và dung dịch Y. Dẫn toàn bộ khí X qua dung dịch nước clo dư, dung dịch thu được cho tác dụng với BaCl2 dư thu 18,64 gam kết tủa. Nồng độ dung dịch H2SO4 ban đầu là? A. 75% B. 80% C. 85% D. 90%
Số loại ion có trong dung dịch axit photphoric là bao nhiêu nếu không tính đến sự điện li của nước? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức X, Y (MX < MY) có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau cần đúng 1,17 mol O2, thu được CO2 và H2O với số mol bằng nhau. Dẫn toàn bộ sản sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng H2SO4, bình (2) đựng Ca(OH)2. Thấy khối lượng bình (1) tăng m gam, bình (2) tăng (2m + 7,2) gam. Hai ancol X, Y lần lượt là: A. C2H6O và C3H6O B. C2H6O và C3H4O C. CH4O và C3H4O D. C2H4O và C3H8O
X, Y, Z là ba ancol bền (MX < MY < MZ) mạch hở và có cùng số nguyên tử hiđro; biết Y no, X và Z có số pi liên tiếp nhau, Y và Z khác nhau số nhóm chức. Cho 12,64 gam hỗn hợp H gồm X, Y, Z tác dụng vừa đủ với K, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp muối T và 3,136 lít H2 (đktc). Đốt cháy hết T, thu được CO2; K2CO3 và 8,28 gam H2O. Biết số liên kết pi trung bình của H bằng 0,9. Phần trăm khối lượng muối có phân tử khối lớn nhất trong T có giá trị gần nhất với: A. 24% B. 21% C. 28% D. 48%
Hỗn hợp E chứa ba axit cacboxylic đều mạch hở gồm axit X (CnH2nO2), axit Y (CmH2mO2) và axit Z (CnH2n-2O4). Cho 16,16 gam E tác dụng với NaHCO3 dư, thu được 7,168 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 16,16 gam E cần dùng 0,28 mol O2. Nếu đun nóng 16,16 gam E với 16,56 gam ancol etylic có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được x gam hỗn hợp T gồm các este (trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức). Biết hiệu suất các phản ứng este hóa đều bằng 75%. Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 25,0. B. 18,0. C. 20,0. D. 23,0.
Hỗn hợp X gồm hai este đều mạch hở có tỉ lệ mol 5 : 3, trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun nóng 48,3 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol Y duy nhất và hỗn hợp Z gồm các muối. Đốt cháy toàn bộ Z cần dùng 0,915 mol O2, thu được 38,16 gam Na2CO3 và hỗn hợp T gồm CO2 và H2O. Dẫn toàn bộ T qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được dung dịch có khối lượng giảm 37,86 gam so với dung dịch ban đầu. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp Z là A. 25,6%. B. 15,4%. C. 15,1%. D. 25,1%.
Hòa tan hết 16,58 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Fe, FeCO3 trong dung dịch chứa 1,16 mol NaHSO4 và 0,24 mol HNO3, thu được dung dịch Z (chỉ chứa muối trung hòa) và 6,89 gam hỗn hợp khí Y gồm CO2, N2, NO, H2 (trong Y có 0,035 mol H2 và tỉ lệ mol NO : N2 = 2 : 1). Dung dịch Z phản ứng được tối đa với 1,46 mol NaOH, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,8 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe đơn chất trong X là A. 16,89%. B. 20,27%. C. 33,77%. D. 13,51%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến