Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C5H8O2, thu được axit fomic và ancol. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 5.
Các cấu tạo phù hợp:
HCOO-CH2-CH2-CH=CH2
HCOO-CH2-CH=CH-CH2
HCOO-CH2-C(CH3)=CH2
HCOO-CH(CH3)-CH=CH2
Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X gồm 3 hidrocacbon, mạch hở cần vừa đủ 20,16 lít O2 (đktc). Mặt khác, 0,3 mol X tác dụng tối đa 0,3 mol Br2 trong dung dịch. Khối lượng của 0,3 mol hỗn hợp X là
A. 8,1. B. 42,6. C. 8,4. D. 9,0.
Cho các phát biểu sau: (a) Muối kali đicromat có màu da cam. (b) Phèn chua được dùng làm chất cầm màu trong ngành nhuộm vải. (c) S, C, C2H5OH bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3. (d) Cr và Fe tác dụng với oxi đều tăng lên số oxi hóa +3. (e) Nhiệt độ nóng chảy của các kim loại kiềm thổ giảm dần từ Be đến Ba. Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp E gồm metyl axetat, lysin và hai amin đơn chức, mạch hở (đều có 5 nguyên tử cacbon trong phân tử) cần 79,52 lít O2 (đktc), thu được CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng H2SO4 đặc, thấy khối lượng bình tăng 48,6 gam. Mặt khác, 0,5 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với 48 gam nước brom. Phần trăm về khối lượng của metyl axetat trong hỗn hợp E là
A. 15,54%. B. 13,86%. C. 15,92%. D. 54,68%.
Hỗn hợp T gồm ba este X, Y, Z mạch hở (MX < MY < MZ và nX = 2nY). Cho 58,7 gam T tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,9 mol NaOH, thu được hai muối của axit cacboxylic đơn chức A, B (A, B hơn kém nhau một nguyên tử cacbon) và một ancol no, mạch hở Z. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư, thấy bình tăng 27 gam. Phần trăm khối lượng của este Y trong T là
A. 22,48%. B. 40,20%. C. 37,30%. D. 41,23%.
Hỗn hợp X gồm Al, BaCO3, MgCO3. Lấy 10,65 gam X hòa tan hết vào dung dịch HCl dư thấy ó 2,464 lít khí ở đktc thoát ra. Mặt khác lấy 0,2 mol X nung đến khối lượng không đổi thu được 3,584 lít khí ở đktc và hỗn hợp chất rắn không chứa cacbon
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra
b. Tính % khối lượng các chất trong X
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp khí X gồm metan và etilen thu được 11,2 lít khí CO2 (các khí đo ở đktc). Thành phần phần trăm thể tích của khí metan trong X là
A. 66,67%. B. 25%. C. 50%. D. 33,33%.
Oxi hoá 9,2 gam rượu etylic thành axit axetic. Lấy hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng với natri dư thu được 3,92 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính hiệu suất phản ứng oxi hoá rượu etylic thành axit.
Este X hai chức mạch hở có công thức phân tử C6H8O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau: (1) X + NaOH dư → X1 + X2 + X3 (2) X2 + H2 → X3 (3) X1 + H2SO4 (loãng) → Y + Na2SO4. Phát biểu nào sau đây sai:
A. X và X2 đều làm mất màu nước brôm.
B. Nung nóng X1 với vôi tôi xút thu được CH4.
C. Trong phân tử X1 có liên kết ion.
D. Nhiệt độ sôi của Y cao hơn các chất X2, X3.
Dung dịch X gồm AgNO3 x mol/l và Cu(NO3)2 y mol/l. Điện phân dung dịch X (điện cực trơ) đến khi nước bắt đầu điện phân ở cả 2 điện cực thì ngừng, thu được m gam chất rắn Y, dung dịch Z và khí T. Cho Y vào dung dịch Z, sau khi phản ứng thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và 0,5m gam hỗn hợp rắn. Tỉ lệ x : y là:
A. 8:15 B. 9:16 C. 4:11 D. 5:12
Hỗn hợp X gồm ankan A và B có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 (đ.v.C). Đốt cháy hoàn toàn m(g) hh X cho hỗn hợp sản phẩm khí và hơi sau phản ứng đi qua bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đđ và bình 2 đựng dung dịch KOH thì khối lượng bình 1 tăng m1(g) và bình 2 tăng m2(g). a. Nếu m1 = 25,2 và m2= 44. Xác định công thức phân tử và % theo số mol của A, B trong hỗn hợp X, tính m? b. Nếu m1 = 32,4 và m2 = 61,6. Xác định công thức phân tử của A, B và tính m = ? Biết A, B đều là chất khí ở đktc
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến