Cho các polime: poli(vinyl clorua), xenlulozơ, policaproamit, polistiren, xenlulozơ triaxetat, cao su buna. Số polime được điều chế từ phản ứng trùng hợp là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Các polime được điều chế từ phản ứng trùng hợp: poli(vinyl clorua), policaproamit, polistiren, cao su buna.
Thực hiện các thí nghiệm sau : (I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH. (II) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2. (III) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn. (IV) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3. (V) Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3. (VI) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2. Số thí nghiệm thu được sản phẩm có NaOH là:
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: (a) X + 2NaOH → X1 + 2X2. (b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4. (c) nX3 + nX4 → poli(hexametylen ađipamit) + 2nH2O. (d) X2 + CO → X5. (e) X6 + O2 → X5 (Lên men giấm) (f) X3 + X6 → X7 + H2O (H2SO4 đặc) Cho biết: X là este có công thức phân tử C8H14O4; X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X7 là
A. 174. B. 146. C. 206. D. 132.
Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C5H8O2, thu được axit fomic và ancol. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 5.
Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X gồm 3 hidrocacbon, mạch hở cần vừa đủ 20,16 lít O2 (đktc). Mặt khác, 0,3 mol X tác dụng tối đa 0,3 mol Br2 trong dung dịch. Khối lượng của 0,3 mol hỗn hợp X là
A. 8,1. B. 42,6. C. 8,4. D. 9,0.
Cho các phát biểu sau: (a) Muối kali đicromat có màu da cam. (b) Phèn chua được dùng làm chất cầm màu trong ngành nhuộm vải. (c) S, C, C2H5OH bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3. (d) Cr và Fe tác dụng với oxi đều tăng lên số oxi hóa +3. (e) Nhiệt độ nóng chảy của các kim loại kiềm thổ giảm dần từ Be đến Ba. Số phát biểu đúng là
Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp E gồm metyl axetat, lysin và hai amin đơn chức, mạch hở (đều có 5 nguyên tử cacbon trong phân tử) cần 79,52 lít O2 (đktc), thu được CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng H2SO4 đặc, thấy khối lượng bình tăng 48,6 gam. Mặt khác, 0,5 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với 48 gam nước brom. Phần trăm về khối lượng của metyl axetat trong hỗn hợp E là
A. 15,54%. B. 13,86%. C. 15,92%. D. 54,68%.
Hỗn hợp T gồm ba este X, Y, Z mạch hở (MX < MY < MZ và nX = 2nY). Cho 58,7 gam T tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,9 mol NaOH, thu được hai muối của axit cacboxylic đơn chức A, B (A, B hơn kém nhau một nguyên tử cacbon) và một ancol no, mạch hở Z. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư, thấy bình tăng 27 gam. Phần trăm khối lượng của este Y trong T là
A. 22,48%. B. 40,20%. C. 37,30%. D. 41,23%.
Hỗn hợp X gồm Al, BaCO3, MgCO3. Lấy 10,65 gam X hòa tan hết vào dung dịch HCl dư thấy ó 2,464 lít khí ở đktc thoát ra. Mặt khác lấy 0,2 mol X nung đến khối lượng không đổi thu được 3,584 lít khí ở đktc và hỗn hợp chất rắn không chứa cacbon
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra
b. Tính % khối lượng các chất trong X
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp khí X gồm metan và etilen thu được 11,2 lít khí CO2 (các khí đo ở đktc). Thành phần phần trăm thể tích của khí metan trong X là
A. 66,67%. B. 25%. C. 50%. D. 33,33%.
Oxi hoá 9,2 gam rượu etylic thành axit axetic. Lấy hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng với natri dư thu được 3,92 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính hiệu suất phản ứng oxi hoá rượu etylic thành axit.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến