Một hỗn hợp X gồm hiđrocacbon A và H2. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp X rồi dẫn sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 50 gam kết tủa, khối lượng dung dịch giảm 15,4 gam. Xác định A
Ca(OH)2 dư —> nCO2 = nCaCO3 = 0,5
Δm = mCO2 + mH2O – mCaCO3 = -15,4
—> nH2O = 0,7
X gồm CxHy (a mol) và H2 (b mol)
nX = a + b = 0,4
nCO2 = ax = 0,5 (1)
nH2O = 0,5ay + b = 0,7
⇔ ay + 2(0,4 – a) = 1,4
⇔ a(y – 2) = 0,6 (2)
(1)/(2) —> x/(y – 2) = 5/6
—> x = 5, y = 8 là một nghiệm, A là C5H8.
Cho hỗn hợp X gồm Mg, MgO, MgCO3 tan hoàn toàn trong dung dịch Y chứa 0,18 mol H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa và 1,18 gam hỗn hợp khí T (gồm N2, CO2 và 0,01 mol H2). Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Z đun nóng, thu được 51,22 gam kết tủa và 0,224 lít khí (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng MgCO3 trong X có giá trị gần đúng là
A. 29,58%. B. 14,79%. C. 21,18%. D. 26,62%.
Chia 200 ml dung dịch hỗn hợp HCl, H2SO4 có nồng độ chung là 2,9M làm 2 phần bằng nhau:
Phần 1 tác dụng vừa đủ với 8,96 gam Fe sinh ra V1 lít khí A duy nhất
Phần 2 cho tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KMnO4 thu được V2 lít khí B duy nhất và dung dịch D
1, Tìm CM dung dịch KMnO4
2, Tính áp suất của bình sau phản ứng ở 27,3 độ C, 1 atm
Điện phân 200ml dung dịch gồm NaCl, HCl và CuSO4 0,04M (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện 1,93A. Mối liên hệ giữa thời gian điện phân và pH của dung dịch điện phân được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giả thiết thể tích dung dịch không đổi trong suốt quá trình điện phân.
Giá trị của t (giây) trên đồ thị là:
A. 1200. B. 3600. C. 1900. D. 3000.
Đốt cháy hoàn toàn 5 lít hỗn hợp X gồm C2H4 và CnH2n+2 cần dùng vừa đủ 23,4 lít O2 (các khí đo ở cùng điều kiện). Xác định CnH2n+2
Điện phân có màng ngăn 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuSO4 0,4M và HCl 0,1M (điện cực trơ, hiệu suất 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung dịch thu được sau điện phân có khả năng hòa tan m gam Al. Tìm giá trị lớn nhất của m.
Cho 0,1 mol Ba vào 1 lít dung dịch gồm HCl 0,1 M FeCl2 0,1 M và Na2SO4 0,1 M. Kết thúc phản ứng lọc lấy kết tủa và nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là:
A. 23,3 gam. B. 27,8 gam.
C. 27,3 gam. D. 31,3 gam.
Cho các phát biểu sau: (a) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói. (b) Dầu thực vật và dầu mỡ bôi trơn đều có thành phần chính là chất béo. (c) Poli (metyl metacrylat) được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ. (d) Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo. Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
X là este 3 chức. Xà phòng hóa hoàn toàn 2,904 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ Y có khối lượng 1,104 gam và hỗn hợp 3 muối của 1 axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic và 2 axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng hết với Na, thu được 0,4032 lít H2 (đktc). Hỏi khi đốt cháy hoàn toàn 2,42 gam X thu được tổng khối lượng H2O và CO2 là bao nhiêu gam?
A. 6,10. B. 5,22. C. 5,92. D. 5,04.
Trong phòng thí nghiệm, bộ dụng cụ vẽ dưới đây có thể dùng điều chế bao nhiêu khí trong số các khí sau: Cl2, NO2, NH3, SO2, CO2, H2, C2H4?
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Từ metan và các chất vô cơ cần thiết, điều kiện có đủ viết phương trình điều chế m-nitrophenol
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến