Cho 2,4 gam bột kim loại Mg tác dụng hoàn toàn với 250 ml dung dịch chứa FeSO4 0,2M và CuSO4 0,3M, sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 6,0. B. 6,4. C. 5,4. D. 6,2.
nMg = 0,1, nFeSO4 = 0,05; nCuSO4 = 0,075
Mg + Cu2+ —> Mg2+ + Cu
0,075…0,075……………….0,075
nMg còn lại = 0,025
Mg + Fe2+ —> Mg2+ + Fe
0,025……………………….0,025
—> m rắn = mCu + mFe = 6,2 gam
Cho các phát biểu sau: (a) Thủy phân saccarozơ trong môi trường kiềm thu được glucozơ và fructozơ. (b) Muối phenyl amoni clorua không tan trong nước. (c) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi (d) Lực bazơ của metylamin cao hơn của amoniac. (e) Bản chất của quá trình lưu hóa cao su là tạo cầu nối -S-S- giữa các mạch cao su không phân nhánh tạo thành mạch phân nhánh. Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (2) Cho bột Zn vào lượng dư dung dịch HCl. (3) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng. (4) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 dư. (5) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Hấp thụ hoàn toàn a mol khí CO2 vào dung dịch chứa b mol Ca(OH)2 thì thu được hỗn hợp hai muối CaCO3, Ca(HCO3)2. Quan hệ giữa a và b là
A. a < b. B. a > 2b. C. b < a < 2b. D. a = b.
Cho các chất sau: tơ capron; tơ lapsan; nilon–6,6; protein; sợi bông; amoni axetat; nhựa novolac. Trong các chất trên có bao nhiêu chất mà phân tử của chúng có chứa nhóm –NH-CO-?
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
Hòa tan hoàn toàn 21,38 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và FeCl2 (trong đó nguyên tố oxi chiếm 14,967% về khối lượng) vào dung dịch chứa HCl và 0,16 mol NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 47,82 gam muối của kim loại và hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H2 là 17 (trong đó có một khí hóa nâu trong không khí). Cho Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được 115,54 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của FeCl2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 35,5. B. 23,5. C. 41,5. D. 29,5.
Thủy phân hoàn toàn 10,12 gam este X trong dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được muối của axit cacboxylic đơn chức và 3,68 gam ancol metylic. Công thức của X là
A. CH3COOC2H5. B. C2H3COOCH3.
C. C2H5COOCH3. D. CH3COOCH3.
Có bốn dung dịch riêng biệt: H2SO4 1M, HNO3 1M, NaOH 1M, HCl 1M. Cho 5 ml mỗi dung dịch vào 4 ống nghiệm và ký hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T, kết quả thu được như sau: Hai dung dịch X và Y tác dụng được với FeSO4. Dung dịch Z có pH thấp nhất trong các dung dịch. Hai dung dịch Y và T phản ứng được với nhau. Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. HNO3, NaOH, HCl, H2SO4.
B. NaOH, HNO3, H2SO4, HCl.
C. HNO3, NaOH, H2SO4, HCl.
D. HCl, NaOH, H2SO4, HNO3.
Hấp phụ là gì ? Nêu 4 ứng dụng của hấp phụ trong đời sống
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến