Cho glixerol tác dụng với axit axetic thì có thể sinh ra tối đa bao nhiêu chất có chức este?
A. 2. B. 6. C. 5. D. 4.
Các sản phẩm có chức este:
CH3-COO-CH2-CHOH-CH2OH
CH2OH-CH(OOC-CH3)-CH2OH
CH3COO-CH2-CH(OOC-CH3)-CH2OH
CH3COO-CH2-CHOH-CH2-OOC-CH3
(CH3COO)3C3H5.
Khí cacbonic chiếm 0,03% thể tích không khí. Muốn tạo ra 500 gam tinh bột thì cần bao nhiêu lít không khí (đktc) để cung cấp đủ CO2 cho phản ứng quang hợp
A. 1482600. B. 1382600. C. 1402666. D. 1382716.
Cho phát biểu sau: (a) Tất cả các amino axit đều là chất rắn ở điều kiện thường. (b) Tất cả các amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím. (c) Glyxin phản ứng được với các dung dịch NaOH, H2SO4. (d) Tất cả các amino axit đều có khả năng trùng hợp tạo peptit. (e) Có thể dùng quỳ tím để phân biệt các dung dịch alanin, lysin và axit glutamic. (g) Trong phân tử amino axit vừa chứa liên kết cộng hóa trị, vừa chứa liên kết ion. Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 6. D. 5.
Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được 33,6 gam chất rắn. Dẫn hỗn hợp khí sau phản ứng vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 80 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 34,88. B. 36,16. C. 46,4. D. 59,2.
Chất A có công thức C6H8O4. Cho sơ đồ phản ứng sau: A + 2NaOH → B + C + H2O; B (H2SO4 đặc, t°) → D + H2O C + HCl → E + NaCl Phát biểu nào sau đây phù hợp với sơ đồ trên:
A. Chất E là HOOC-CH=CH-COOH.
B. Chất B là CH3OH.
C. Chất D là C3H6.
D. Chất A là este 2 chức.
Hỗn hợp A chứa ba ankin với tổng số mol là 0,1 mol. Chia A làm hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1, thu được 2,34 gam H2O. Phần 2 tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch AgNO3 0,12M trong NH3 tạo ra 4,55 gam kết tủa. Hãy gọi tên và phần trăm khối lượng từng chất trong A, biết ankin nhỏ nhất chiếm 40% số mol
A. Propin (33,1%), but-1-in (22,3%), but-2-in (44,6%)
B. Etin (22,3%), propin (33,1%), but-2-in (44,6%)
C. Etin (22,3%), propin (33,1%), but-1-in (44,6%)
D. Propin (33,1%), but-1-in (44,6%), but-2-in (22,3%)
Tiến hành thí nghiệm của một vài vật liệu polime với dung dịch kiềm theo các bước sau đây: Bước 1: Lấy 4 ống nghiệm đựng lần lượt các chất PE, PVC, sợi len, xenlulozơ theo thứ tự 1, 2, 3, 4. Bước 2: Cho vào mỗi ống nghiệm 2 ml dung dịch NaOH 10%, đun sôi rồi để nguội. Bước 3: Gạt lấy lớp nước ở mỗi ống nghiệm ta được tương ứng các ống nghiệm 1′, 2′, 3′, 4′. Bước 4: Thêm HNO3 và vài giọt AgNO3 vào ống 1′, 2′. Thêm vài giọt CuSO4 vào ống 3′, 4′. Phát biểu nào sau đây sai
A. Ống 1′ không có hiện tượng.
B. Ống 2′ xuất hiện kết tủa trắng.
C. Ống 3′ xuất hiện màu tím đặc trưng.
D. Ống 4′ xuất hiện màu xanh lam.
Hỗn hợp X gồm H2, etilen, axetilen và buta-1,3-đien trong đó axetilen chiếm 20% tổng số mol hỗn hợp. Đốt m gam hỗn hợp X cần 17,36 lít O2. Cho m gam hỗn hợp X qua nước brom dư có 51,2 gam brom phản ứng. Cho 20,15 gam X vào dung dịch AgNO3 trong amoniac dư có m1 gam kết tủa. Giá trị của m1 là
A. 34,08 B. 32,59 C. 30,16 D. 33,84
Khi crackinh hoàn toàn 3,08 gam propan thu được hỗn hợp khí X. Cho X sục chậm vào 250 ml dung dịch Br2 thấy dung dịch Br2 mất màu hoàn toàn và còn lại V lít khí ở đktc và có tỷ khối so với CH4 là 1,25. Nồng độ mol Br2 và V có giá trị là
A. 0,14M và 2,352 lít. B. 0,04M và 1,568 lít.
C. 0,04M và 1,344 lít. D. 0,14M và 1,344 lít.
Thủy phân 17,2 gam este đơn chức A trong 50 gam dung dịch NaOH 28% thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được chất rắn Y và 42,4 gam chất lỏng Z. Cho toàn bộ Z tác dụng với một lượng Na dư thu được 24,64 lít H2 (đktc). Đun toàn bộ chất rắn Y với CaO thu được m gam chất khí T. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là
A. 5,60. B. 4,50. C. 4,20. D. 6,00.
Cho 11,34 gam bột nhôm vào 300 ml dung dịch hỗn hợp FeCl3 1,2M và CuCl2 xM, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 26,4 gam hỗn hợp hai kim loại. Giá trị của x là
A. 0,5. B. 0,4. C. 1,0. D. 0,8.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến