Cho 0,57 mol hỗn hợp X gồm CH4, C3H8, C2H4, C4H8 có khối lượng là a gam. Đốt a gam X cần vừa đủ 54,88 lít O2. Biết a gam X tác dụng tối đa với 0,35 mol Br2. Tìm a
X dạng CnH2n+2-2k
CnH2n+2-2k + kBr2 —> CnH2n+2-2kBr2k
0,57………………..0,35
—> k = 35/57
CnH2n+2-2k + (1,5n + 0,5 – 0,5k)O2 —> nCO2 + (n + 1 – k)H2O
nO2 = 0,57(1,5n + 0,5 – 0,5k) = 2,45
—> n = 52/19
—> mX = 0,57(14n + 2 – 2k) = 22,28 gam
Khử hỗn hợp A gồm CuO và FeO bằng khí CO sau một thời gian thu được 14,4 gam hỗn hợp rắn B gồm 4 chất và thoát ra 4,48 lít khí C (đktc) có tỉ khối so với oxi là 1,125. Hòa tan hoàn toàn B bằng 52 gam dung dịch H2SO4 98% nóng, đến khi phản ứng kết thúc thu được V lít khí SO2 (đktc) và dung dịch D chỉ chứa Fe2(SO4)3 và CuSO4.
Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp A
Thực hiện các thí nghiệm sau:
-Thí nghiệm 1: Cho m gam Al2(SO4)3 tác dụng với 160 ml dung dịch Ba(OH)2 2M, thu được 2,2564a gam kết tủa.
-Thí nghiệm 2: Cho m gam Al2(SO4)3 tác dụng với 190 ml dung dịch Ba(OH)2 2M, thu được 2a gam kết tủa.
Tính m (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
Hỗn hợp m gồm amino axit X (chứa 1 nhóm -COOH), ancol đơn Y (số mol Y > số mol X), este Z tạo ra từ X và Y. Cho m gam M phản ứng với 200 ml NaOH 1M vừa đủ thu được 19,4 (g) muối và 9,2 (g) ancol.
a) Xác định công thức phân tử X, Y, Z
b) Nhiệt phân hoàn toàn m (g) M trên thu được CO2, H2O và V lít N2 (đktc). Tính giá trị của V.
Tiến hành 4 thí nghiệm sau: (1) Nhúng thanh Zn dư vào dung dịch FeCl3. (2) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. (3) Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3. (4) Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp Mg, Al trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 8,96 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 54,3. B. 36,2. C. 18,1. D. 63,2.
Cho dãy các chất: phenol, anilin, natri phenolat, phenyl amoni clorua, glyxin. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Xà phòng hóa hoàn toàn 37,0 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH đun nóng. Khối lượng NaOH (gam) cần dùng là
A. 12,0. B. 8,0. C. 16,0. D. 20,0.
Cho hỗn hợp gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 750 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 38,0. B. 19,5. C. 54,0. D. 64,8.
Hình vẽ dưới đây mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ hỗn hợp rắn gồm CaCO3 và CaSO3:
Khí Y là
A. CO2. B. SO2. C. H2. D. Cl2.
Có 4 ống nghiệm được đánh số theo thứ tự 1, 2, 3, 4. Mỗi ống nghiệm chứa một trong các dung dịch AgNO3, CaCl2, HCl, Na2CO3. Biết rằng dung dịch trong ống 2 và 3 tác dụng với nhau sinh ra chất khí. Dung dịch trong ống nghiệm 2 và 4 không phản ứng được với nhau. Nhận định nào sau đây đúng
A. Ống 3 đựng dung dịch AgNO3.
B. Ống 4 đựng dung dịch CaCl2.
C. Ống 2 đựng dung dịch Na2CO3.
D. Ống 1 đựng dung dịch HCl.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến