Hỗn hợp X gồm một ancol no đơn chức và một ancol no hai chức đều mạch hở. Cho m gam X tác dụng với Na dư thu được 0,07 gam khí. Đốt cháy m gam X thu được 0,1 mol CO2 và 2,7 gam nước. Giá trị của m là ?
A. 4,56 B. 2,62 C. 4,3 D. 1,68
nH2 = 0,035 —> nO = 0,07
nC = nCO2 = 0,1
nH = 2nH2O = 0,3
—> mX = mC + mH + mO = 2,62
Chất X có công thức C2HyOz (MX < 80) phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra Ag. Số công thức cấu tạo có thể có của X là
A. 5 B. 6 C. 7 D. 4
Cho các chất sau: Al2O3, Fe, Cr(OH)3, Cr2O3, Na2O. Số chất tan được trong dung dịch NaOH loãng là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Đốt Mg trong oxi. (b) Để vật bằng gang trong không khí ẩm. (c) Nhúng thanh đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3 có nhỏ vài giọt dung dịch FeSO4. (d) Quấn sợi dây đồng và sợi dây nhôm rồi nhúng vào dung dịch NaCl. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa học là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Đốt cháy hoàn toàn 0,7 mol hỗn hợp X gồm axit acrylic, vinyl acrylat, axit axetic, metyl axetat (trong đó số mol vinyl acrylat bằng tổng số mol axit axetic và metylaxetat) cần vừa đủ V lít O2, thu được hỗn hợp Y gồm CO2 và 30,6 gam nước. Dẫn Y qua dung dịch chứa 2 mol Ca(OH)2 đến phản ứng hoàn toàn được m gam kết tủa. Giá trị của V và m là
A. 57,12 và 200. B. 52,64 và 200.
C. 57,12 và 160. D. 52,64 và 160.
Đốt hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit cần dùng vừa hết 0,375 mol O2 sinh ra 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Mặt khác, nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với lưọng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được a gam kết tủa. Miền giá trị của a là ?
A. 32,4 < a < 75,6. B. 48,6 < a < 64,8.
C. 21,6 < a < 54. D. 27 < a < 108
Trong phòng thí nghiệm một số chất khí có thể được điều chế bằng cách cho dung dịch axit thích hợp tác dụng với muối rắn tương ứng.
Sơ đồ điều chế ở trên được sử dụng điều chế khí nào sau đây là tốt nhất?
A. SO2. B. Cl2. C. HCl. D. CO2 .
Cho các phát biểu sau: (a) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3, thu được kết tủa trắng. (b) Nhỏ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch (NH4)2SO4 đun nóng nhẹ thu được kết tủa trắng và có khí thoát ra. (c) Dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ làm mềm được nước cứng toàn phần. (d) Thạch cao khan dùng để nặn tượng, bó bột khi gãy xương. (e) Xesi được ứng dụng trong chế tạo tế bào quang điện. Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Có các nhận xét sau: (a) Kim loại mạnh luôn đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi muối của nó (b) Những kim loại như Na, K, Ba, Ca chỉ có thể điều chế bằng cách điện phân nóng chảy (c) Tráng Sn lên sắt để sắt không bị ăn mòn là phương pháp bảo vệ kim loại bằng phương pháp điện hóa. (d) Các kim loại kiềm có cùng kiểu cấu trúc mạng tinh thể (e) Hầu hết các hợp chất của kim loại kiềm đều tan tốt trong nước (f) Các muối của kim loại kiềm đều có môi trường trung tính (g) Kim loại kiềm được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa Có bao nhiêu nhận xét đúng ?
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Chất X có công thức phân tử C9H16O4. Khi cho X tác dụng với NaOH dư thu được một muối mà từ muối này điều chế trực tiếp được axit dùng để sản xuất tơ nilon-6,6. Số công thức cấu tạo thoả mãn X là?
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Có các thí nghiệm sau: (a) Dẫn khí NH3 vào dung dịch AlCl3 (b) Dẫn khí etilen vào dung dịch thuốc tím (c) Trộn lẫn dung dịch NaOH với dung dịch Ca(HCO3)2 (d) Dẫn khí CO2 cho tới dư vào dung dịch Ba(OH)2. (e) Dẫn khí SO2 vào dung dịch H2S (i) Cho mẩu K (dư) vào dung dịch ZnCl2 (g) Cho axit photphoric vào dung dịch nước vôi trong dư Có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa khi kết thúc các phản ứng?
A. 5 B. 4 C. 3 D. 6
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến