Cho các chất sau: phenyl amoniclorua, anilin, metyl axetat, natri axetat. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Có 2 chất phản ứng với dung dịch NaOH: Phenyl amoni clorua và metyl axetat.
C6H5NH3Cl + NaOH —> C6H5NH2 + NaCl + H2O
CH3COOCH3 + NaOH —> CH3COONa + CH3OH
Cho từ từ đến hết 350 ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch AlCl3 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 12,4. B. 7,8. C. 15,6. D. 3,9.
Cho m gam glucozơ tráng bạc hoàn toàn được 32,4 gam Ag. Hiệu suất phản ứng 100%. Giá trị m bằng
A. 16,2. B. 18,0. C. 13,5. D. 27,0.
Người ta thu khí X sau khi điều chế như hình vẽ bên dưới.
Trong các khí: N2, Cl2, SO2, NO2, số chất thoả mãn là
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Hỗn hợp X gồm CH4 và CO có tỉ khối so với H2 là 23,375. Thêm một lượng oxi vào hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y có khối lượng mol trung bình là 34,46. Đốt hết hỗn hợp Y thu được hỗn hợp khí và hơi Z có tỉ khối với H2 là a. Tính a.
Cho 3,15 gam hỗn hợp hai anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch brom 0,60M. Chất khí dược đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức của hai anken và thể tích của chúng là:
A. C2H4; 0,336 lít và C3H6; 1,008 lít
B. C3H6; 0,336 lít và C4H8; 1,008 lít
C. C2H4; 1,008 lít và C3H6; 0,336 lít
D. C4H8; 0,336 lít và C5H10; 1,008 lít
Hòa tan hoàn toàn 5,1 gam hỗn hợp Al và Mg trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 5,6 lít khí H2 (ở đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Hòa tan 21,9g hỗn hợp X gồm Cu và Al trong dung dịch HNO3 0,25M (d = 0,53g/ml) vừa đủ thu được dung dịch Y (không chứa NH4+) và hỗn hợp khí Z gồm 0,06mol NO, 0,09 mol N2O. Cần bao nhiêu lít dung dịch A chứa NaOH 0,04M và Ba(OH)2 0,02M để khi cho vào Y thu được lượng kết tủa lớn nhất? Nhỏ nhất? Tính khối lượng kết tủa đó
Cho m1 gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào m2 gam dung dịch HNO3 24%. Sau khi các kim loại tan hết có 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO, N2O, N2 bay ra (đktc) và dung dịch A. Thêm một lượng vừa đủ O2 vào hỗn hợp X, sau phản ứng thu được hỗn hợp Y. Dân Y từ từ qua dung dịch NaOH dư có 4,48 lít hỗ hợp khí Z thoát ra (đktc). Tỉ khối của Z đối với không khí bằng 1,38. Nếu cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch A thu được 62,2 gam kết tủa. Tính m1, m2 (biết lượng HNO3 lấy dư 20% so với lượng cần thiết, dung dịch A khi tác dụng với dung dịch NaOH không có khí NH3 thoát ra)
Cho các thí nghiệm sau:
(1) Đun nóng saccarozo với dung dịch H2SO4 loãng.
(2) Cho propen vào dung dịch HBr đậm đặc.
(3) Chiếu sáng hỗn hợp toluen, brom (tỉ lệ số mol 1:1).
(4) Đun nóng ancol etylic với H2SO4 đặc.
(5) Cho andehit axetic vào dung dịch AgNO3/NH3.
Số thí nghiệm sản phẩm thu được chứa hai chất hữu cơ là
A. 3 B. 5 C. 4 D. 2
Có các phát biểu sau : a. Muối NH4HCO3 được dùng làm bột nở (chất tạo độ xốp). b. Phân đạm cung cấp cho cây trồng nguyên tố nitơ dưới dạng ion NO3- và NH4+. c. Các dung dịch chất điện li dẫn được điện là do trong dung dịch của chúng có các electron tự do. d. Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng. e. Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và thuốc súng không khói. f. Có thể phân biệt phenol và anilin bằng dung dịch Br2. g. Anđehit vừa thể hiện tính khử và tính oxi hóa. h. Dung dịch CH3COOH có nhiệt độ sôi cao hơn dung dịch C2H5OH. i. Khi đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức, mạch hở, có 1 liên kết C=C ta luôn thu được nCO2 = nH2O. k. Các ancol đa chức đều tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch có màu xanh lam. Số phát biểu đúng là ?
A. 7. B. 5. C. 8. D. 6.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến