Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, tơ nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Các tơ tổng hợp: tơ capron, tơ nitron, tơ nilon-6,6.
Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit Y, thu được 3 mol glyxin, 1 mol valin và 1 mol alanin. Khi thủy phân không hoàn toàn Y thu được các đipeptit Ala-Gly, Gly-Val và 1 tripeptit Gly-Gly-Gly. Cấu tạo của Y là
A. Gly-Ala-Gly-Gly-Val. B. Gly-Gly-Ala-Gly-Val.
C. Gly-Ala-Gly-Val-Gly. D. Ala-Gly-Gly-Gly-Val.
Hỗn hợp A gồm một ancol X (no, hai chức, mạch hở), một axit cacboxylic Y (đơn chức, mạch hở, chứa một liên kết C=C) và một chất hữu cơ Z được tạo ra từ X và Y. Cho m gam A tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,2M, sau phản ứng hoàn toàn thu được ancol X và 7,52 gam muối. Toàn bộ lượng X sinh ra cho tác dụng cho tác dụng hết với Na dư thu được 2,912 lít khí H2. Mặt khác, đót cháy hết m gam A bằng lượng O2 dư thu được 11,2 lít CO2 và 9 gam H2O. Xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z. Tính khối lượng của Z trong hỗn hợp A. (Biết các khí đều đo ở đktc)
Cho 17,76 gam một amin bậc I (X) phản ứng với dung dịch FeCl3 thu được 17,12 gam kết tủa. Tìm CTPT X biết đốt cháy 0,5 mol X thu lượng CO2 bé hơn 67 gam
Hợp chất hữu cơ Q là 1 hidrocacbon mạch hở có tỉ khối với He nhỏ hợn 20. Khi đốt cháy hết Q thì thu được m gam CO2 và 9m/44 gam H2O
a, Xác định công thức phân tử có thể có của Q
b, Nếu Q tác dụng với Br2 ở nhiệt độ thường tạo ra sản phẩm hữu cơ có hàm lượng cacbon chiếm 18,09% về khối lượng. Xác định công thức phân tử đúng của Q
Hỗn hợp X gồm lysin, axit glutamic và 1 este no đơn chức ( trong đó số mol este bằng 2 lần số mol lysin ). Đốt cháy hoàn toàn 24,65 gam X thu được khí N2; 63,75 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Nếu cho 24,65 gam X tác dụng với 0,25 mol NaOH (vừa đủ) thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A.26,15 B.28,75 C.27,45 D.Đáp án khác
A là hỗn hợp chứa hai peptit X và Y có tỷ lệ mol tương ứng là 1:2. Người ta lấy m gam A cho vào dung dịch chứa NaOH (đun nóng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 0,1 mol NaOH tham gia phản ứng và được m + 3,46 gam hỗn hợp hai muối của Ala và Gly. Biết phần trăm của O trong A là 29,379%. m là:
A. 8,82 B. 6,68 C. 7,08 D. 7,28
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp 2 hidrocacbon A, B có M hơn kém nhau 14 đvC thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 12,6 g H2O. CTPT của A và B là:
A. C3H6 và C4H8 B. C2H4 và C3H6
C. C4H8 và C5H10 D. C5H10 và C6H12
Hòa tan m gam X gồm Al2(SO4)3 và ZnSO4 có tỷ lệ mol là 1 : 3 vào nước thu được dung dịch Z. Cho vào dung dịch Z 180ml dung dịch KOH 1M thấy tạo ra 6,795 gam kết tủa. Thêm tiếp 260ml dung dịch KOH vào dung dịch sau phản ứng thấy tạo ra 2,265 gam kết tủa. Giả thiết rằng tốc độ phản ứng là như nhau. Giá trị của m gần nhất với:
A. 25 gam B. 20 gam C. 35 gam D. 40 gam
Để m gam hỗn hợp E gồm Mg, Fe và Cu trong không khí một thời gian, thu được 16,8 gam hỗn hợp X gồm các kim loại và oxit của chúng. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X cần tối đa 0,5625 mol HNO3 thu được 1,12 lít NO và dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 20,25 gam NaOH. Giá trị của m là
A. 11,2. B. 12,0. C. 14,4. D. 15,6.
Cho hỗn hợp A gồm 0,5 mol FeO và 0,5 mol Fe2O3 tác dụng với H2 dư nung nóng. Sản phẩm hơi cho hấp thụ vào 36 gam dung dịch H2SO4 90%. Sau khi hấp thụ, nồng độ của H2SO4 là:
A. 30% B. 40% C. 45% D. 50%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến