Chứng minh sự có mặt của các khí sau trong hỗn hợp gồm CO2, SO2, C2H4, CH4
Thêm H2S vào hỗn hợp, thấy xuất hiện chất rắn màu vàng chứng tỏ có SO2:
SO2 + H2S —> S + H2O
Dẫn hỗn hợp vào Br2 dư, thấy có lớp chất lỏng không tan, nhẹ hơn nổi lên chứng tỏ có C2H4:
C2H4 + Br2 —> C2H4Br2 (Không tan)
SO2 + Br2 + H2O —> HBr + H2SO4.
Phần khí thoát ra dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy bị vẩn đục chứng tỏ có CO2:
CO2 + Ca(OH)2 —> CaCO3 + H2O
Khí thoát ra mang đốt cháy, chứng tỏ có CH4:
CH4 + O2 —> CO2 + H2O
Chia 36,44 gam hỗn hợp M gồm FeO,Fe3O4, CuO, ZnO, Fe2O3 thành hai phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hết với axit HCl thu được 38,02 gam muối khan. Phần 2 tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch X chứa 2 axit HCl và H2SO4 loãng thu được 42,02 gam muối khan. a, Xác định CM của mỗi axit trong X b, Nếu cho 17,92 lít ở đktc hỗn hợp khí gồm CO và H2 đi qua 36,44 gam M nung nóng cho đến khi phản ứng hoàn toàn thì sau khi kết thúc phản ứng thu được bao nhiêu gam sản phẩm rắn
Từ 1 tấn quặng hematit chứa 60% Fe3O4 có thể sản xuất được bao nhiêu tấn gang chứa 95% sắt. Biết hiệu suất của quá trình sản xuất là 85%.
Có các chất: Glucozơ, triolein, vinyl axetat, fructozơ, saccarozơ. Số chất tác dụng với H2 (Ni, đun nóng) là:
A. 4 B. 5 C. 3 D. 6
Nung hỗn hợp A gồm sắt và lưu huỳnh sau một thời gian được hỗn hợp rắn B. Cho B tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được V1 lít hỗn hợp khí C. Tỷ khối của C so với hidro bằng 10,6. Nếu đốt cháy hoàn toàn B thành Fe2O3 và SO2 cần V2 lít khí oxi. Tính hiệu suất thấp nhất của phản ứng nung trên là bao nhiêu phần trăm.
Đốt cháy hoàn toàn m gam than chứa 10% tạp chất không cháy trong 1 luồng khí oxi và hơi nước vừa đủ ta được hỗn hợp X gồm H2, CO, CO2. Dẫn X qua CuO dư thu được 24 gam hỗn hợp chất rắn Y, hỗn hợp khí, hơi B bay ra khỏi ống. Cho Y vào dung dịch HCl dư thì phần khối lượng chất tan bằng 25% khối lượng chất rắn không tan. Dẫn B qua bình chứa CaCl2 khan dư thì thể tích hỗn hợp giảm 4,2 lít (136,5 độ C và 1 atm), khí bay ra được hấp thụ vào 4 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M. Lọc dung dịch ta thu được 68,95 gam kết tủa và dung dịch E. Đun nóng dung dịch E thu được thêm a gam kết tủa
a, Tìm a và % thể tích các khí trong B
b, Tính khối lượng than, oxi, hơi nước cần dùng
Cho 0,896 lít (ở đktc) Cl2 hấp thụ hết vào dung dịch X chứa 0,06 mol NaCl; 0,04 mol Na2SO3 và 0,04 mol Na2CO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chứa m gam muối và V lít (ở đktc) khí Z.
a, Viết các phương trình phản ứng xảy ra
b, Xác định các giá trị m, V
Ankan A tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ 1:1 thu được 12,05g một dẫn xuất clo. Để trung hòa lượng HCl sinh ra cần 100ml dd NaOH 1M. CTPT của A là:
A. C4H10 B. C5H12 C. C3H8 D. C6H14
Hỗn hợp X gồm CO, CO2, H2 có phần trăm thể tích tương ứng là a,b,c ; % khối lượng tương ứng là a’, b’, c’. Đặt x = a’/a, y=b’/b, z=c’/c. x,y,z là các số lớn hơn hay nhỏ hơn 1
Cho 2 Anken có cùng thể tích. Sau khi lội từ từ qua bình đựng dung dịch Brom thì thấy khối lượng bình tăng 12,6(g) và có 48(g) Br2 đã tham gia phản ứng. Hỏi có bao nhiêu cặp chất hóa học thỏa mản yêu cầu đề bài.
Thủy phân hoàn toàn 1 mol hợp chất hữu cơ X trong dung dịch HCl sinh ra 1 mol ancol no Y và x mol axit hữu cơ đơn chức Z. Trung hòa 0,3 gam Z cần 10 ml dung dịch KOH 0,5M. Đốt cháy 1 mol Y cần x mol O2 thu được 5 mol CO2. Khối lượng mol phân tử của X có giá trị là:
A. 174 B. 365 C. 360 D. 288
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến