Thủy phân hoàn toàn este X đơn chức, mạch hở, thu được axit cacboxylic Y (C4H8O2) và axetanđehit. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Các đồng phân cấu tạo của X:
CH3-CH2-CH2-COO-CH=CH2
(CH3)2CH-COO-CH=CH2
Nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: Ba(OH)2, NaOH, NaCl, BaCl2, H2SO4, HCl chỉ được dùng phenolphtalein.
Chứng minh sự có mặt của các khí sau trong hỗn hợp gồm CO2, SO2, C2H4, CH4
Chia 36,44 gam hỗn hợp M gồm FeO,Fe3O4, CuO, ZnO, Fe2O3 thành hai phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hết với axit HCl thu được 38,02 gam muối khan. Phần 2 tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch X chứa 2 axit HCl và H2SO4 loãng thu được 42,02 gam muối khan. a, Xác định CM của mỗi axit trong X b, Nếu cho 17,92 lít ở đktc hỗn hợp khí gồm CO và H2 đi qua 36,44 gam M nung nóng cho đến khi phản ứng hoàn toàn thì sau khi kết thúc phản ứng thu được bao nhiêu gam sản phẩm rắn
Từ 1 tấn quặng hematit chứa 60% Fe3O4 có thể sản xuất được bao nhiêu tấn gang chứa 95% sắt. Biết hiệu suất của quá trình sản xuất là 85%.
Có các chất: Glucozơ, triolein, vinyl axetat, fructozơ, saccarozơ. Số chất tác dụng với H2 (Ni, đun nóng) là:
A. 4 B. 5 C. 3 D. 6
Nung hỗn hợp A gồm sắt và lưu huỳnh sau một thời gian được hỗn hợp rắn B. Cho B tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được V1 lít hỗn hợp khí C. Tỷ khối của C so với hidro bằng 10,6. Nếu đốt cháy hoàn toàn B thành Fe2O3 và SO2 cần V2 lít khí oxi. Tính hiệu suất thấp nhất của phản ứng nung trên là bao nhiêu phần trăm.
Đốt cháy hoàn toàn m gam than chứa 10% tạp chất không cháy trong 1 luồng khí oxi và hơi nước vừa đủ ta được hỗn hợp X gồm H2, CO, CO2. Dẫn X qua CuO dư thu được 24 gam hỗn hợp chất rắn Y, hỗn hợp khí, hơi B bay ra khỏi ống. Cho Y vào dung dịch HCl dư thì phần khối lượng chất tan bằng 25% khối lượng chất rắn không tan. Dẫn B qua bình chứa CaCl2 khan dư thì thể tích hỗn hợp giảm 4,2 lít (136,5 độ C và 1 atm), khí bay ra được hấp thụ vào 4 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M. Lọc dung dịch ta thu được 68,95 gam kết tủa và dung dịch E. Đun nóng dung dịch E thu được thêm a gam kết tủa
a, Tìm a và % thể tích các khí trong B
b, Tính khối lượng than, oxi, hơi nước cần dùng
Cho 0,896 lít (ở đktc) Cl2 hấp thụ hết vào dung dịch X chứa 0,06 mol NaCl; 0,04 mol Na2SO3 và 0,04 mol Na2CO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chứa m gam muối và V lít (ở đktc) khí Z.
a, Viết các phương trình phản ứng xảy ra
b, Xác định các giá trị m, V
Ankan A tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ 1:1 thu được 12,05g một dẫn xuất clo. Để trung hòa lượng HCl sinh ra cần 100ml dd NaOH 1M. CTPT của A là:
A. C4H10 B. C5H12 C. C3H8 D. C6H14
Hỗn hợp X gồm CO, CO2, H2 có phần trăm thể tích tương ứng là a,b,c ; % khối lượng tương ứng là a’, b’, c’. Đặt x = a’/a, y=b’/b, z=c’/c. x,y,z là các số lớn hơn hay nhỏ hơn 1
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến