Trình bày phương pháp hóa học để tách các chất rắn sau ra khỏi hỗn hợp gồm MgO, Fe2O3, CuO.
Dẫn CO dư qua hỗn hợp nung nóng:
CO + Fe2O3 —> Fe + CO2
CO + CuO —> Cu + CO2
Hỗn hợp rắn sau phản ứng là MgO, Fe, Cu cho vào dung dịch HCl dư:
MgO + HCl —> MgCl2 + H2O
Fe + HCl —> FeCl2 + H2
Tách lấy Cu không tan, đốt trong O2 dư thu CuO:
Cu + O2 —> CuO
Thêm Al dư vào dung dịch:
Al + FeCl2 —> AlCl3 + Fe
Lọc lấy phần rắn gồm Fe, Al dư cho vào dung dịch NaOH dư, lấy Fe không tan đốt trong O2 dư:
Al + H2O + NaOH —> NaAlO2 + H2
Fe + O2 —> Fe2O3
Thêm NaOH dư vào phần dung dịch, lấy kết tủa nung thu được MgO:
AlCl3 —> Al(OH)3 —> NaAlO2
MgCl2 —> Mg(OH)2 —> MgO
Dung dịch X chứa a mol CuSO4, 2a mol NaNO3 và b mol HCl. Nhúng thanh Mg (dư) có khối lượng m gam vào dung dịch X, đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng thanh Mg theo thời gian được biểu diễn như hình vẽ dưới đây.
Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn; NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5; toàn bộ Cu bám hết vào thanh Mg. Tỉ lệ a:b là
A. 1:8 B. 1:10 C. 1:11 D. 1:9
Cho các nhận định sau:
(1) Trong dung dịch, các α-amino axit tồn tại chủ yếu dạng phân tử.
(2) Trong dung dịch, saccarozơ chỉ tồn tại dưới dạng mạch vòng.
(3) Ở trạng thái tinh thể, fructozơ tồn tại dạng 5 cạnh hoặc 6 cạnh.
(4) Độ tan trong nước của các ankylamin giảm dần theo chiều giảm của phân tử khối.
Số nhận định đúng là
A. 2 B. 4 C. 1 D. 3
Điện phân dung dịch chứa m gam hai chất tan là FeCl3 và HCl với điện cực trơ màng ngăn xốp, cường độ dòng điện là 10 ampe. Sau 3790 giây thu được dung dịch X và catot có 2.8 gam kim loại bám vào. Cho Y tác dụng dung dịch AgNO3 dư thu được 59.25 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 65.35 B. 60.1 C. 69.3 D. 70.5
Hỗn hợp X gồm metan, etan, propin có tỉ khối với He là 8,5. Đốt cháy hoàn toàn V lít X ở đktc bằng khí O2 sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng Ca(OH)2 xuất hiện 6,25 gam kết tủa và khối lượng dung dịch tăng 13,46 gam. Tìm V
Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (đktc) vào 250ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,4M và KOH aM thu được dung dịch X. Cho từ từ 250 ml dung dịch H2SO4 0,5M vào X thu được dung dịch Y và 1,68 lít khí CO2 (đktc). Cho Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thấy xuất hiện 34,05 gam kết tủa trắng. Giá trị của a là
A. 0,9. B. 0,7. C. 0,5. D. 0,6.
Cho các nhận xét sau: (1) Tinh bột và xenlulozơ là hai đồng phân cấu tạo của nhau. (2) Hai đồng phân của amino axit C3H7NO2 tạo ra tối đa 4 đipeptit. (3) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag. (4) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ chỉ tạo ra 1 loại monosaccarit. (5) Nồng độ glucozơ trong máu người thường khoảng 1%. (6) Dung dịch lòng trắng trứng có phản ứng màu biurê. Số nhận xét đúng là
A. 5. B. 3. C. 6. D. 4.
Cho 0,1 mol chất X (C2H8O3N2) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 5,7. B. 12,5. C. 15,5. D. 21,8.
Cho các polime sau: polietilen, poli(vinyl clorua), cao su lưu hóa, nilon-6,6, amilopectin, xenlulozơ. Số polime có cấu trúc mạch không phân nhánh là
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
Nung 81,24 gam hỗn hợp X gồm Mg, FeCO3, Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2 trong bình kín, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và có 22,6 gam hỗn hợp khí gồm CO2 và NO2. Cho dung dịch HCl vào hỗn hợp Y thu được hỗn hợp muối Z và thoát ra 0,29 mol hỗn hợp khí T gồm NO, NO2, CO2 và H2 (0,01 mol). Cho dung dịch NaOH dư vào Z, đun nhẹ thì có 0,448 lít khí (đktc) thoát ra có 64,88 gam kết tủa, biết số mol NaOH đã tham gia phản ứng là 1,94 mol. Phần trăm khối lượng của FeCO3 trong X gần nhất với?
A. 4. B. 6. C. 8. D. 10
Hỗn hợp X chứa Na, Na2O, Na2CO3, ZnCO3 (trong đó oxi chiếm 28,905% về khối lượng hỗn hợp). Hòa tan hết 18,82 gam X vào dung dịch chứa HCl 0,5M và H2SO4 0,6M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với He bằng 5,75. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị:
Phần trăm khối lượng Na2O trong X là:
A. 13,2% B. 19,8% C. 9,9% D. 3,3%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến