Cho 10 gam hỗn hợp hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch chứa 15,84 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 160. B. 100. C. 80. D. 320.
nHCl = (m muối – m amin)/36,5 = 0,16
—> V = 160 ml
Cho các phát biểu sau (a) Công thức hóa học của phèn chua là K2SO4. Al2(SO4)3.24H2O. (b) Các kim loại Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường. (c) Quặng boxit có thành phần chính là Al2O3.2H2O. (d) Nhôm là kim loại có màu trắng bạc, nhẹ, có nhiều ứng dụng quan trọng. (e) Nước cứng là nước chứa nhiều ion Mg2+, Ca2+. (g) Có thể điều chế kim loại Na bằng cách điện phân dung dịch NaCl. Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Hòa tan hoàn toàn 23 gam hỗn hợp Ca, CaO, K, K2O vào nước thu được dung dịch trong suốt X và thoát ra 4,48 lít H2 (đktc). Nếu sục 4,48 lít hoặc 13,44 lít (đktc) CO2 vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Sục V lít CO2 vào X thì thấy kết tủa đạt cực đại. Giá trị của V là
A. 6,72 ≤ V ≤ 11,2. B. V = 5,6.
D. V = 6,72. D. 5,6 ≤ V ≤ 8,96.
Hỗn hợp E gồm 2 axit cacboxylic đơn chức đồng đẳng kế tiếp, 1 ancol no hai chức và 1 este tạo bởi 2 axit cacboxylic và ancol đó (trong đó số mol ancol bằng 4/13 tổng số mol hỗn hợp E). Cho E tác dụng với 0,065 mol NaOH (vừa đủ) thu được 5,82 gam hỗn hợp muối natri của axit cacboxylic. Nếu đốt cháy hoàn toàn E thu được 5,488 lít khí CO2 và 4,41 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este trong hỗn hợp E là:
A. 52,03% B. 20,16% C. 27,8% D. 78,05%
Cho muối X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch Y chứa ba chất tan. Nếu cho a gam dung dịch Y tác dụng với a gam dung dịch NaOH dư ( đun nhẹ), thu được 2a gam dung dịch Z. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Công thức của X là
A. CH3NH3HCO3 B. CH3COONH4
C. ClH3N-CH2-COONa
D. NaOOC-[CH2]2-CH(NH2)COOK.
Hấp thụ hoàn toàn 0,16 mol CO2 vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05M thu được kết tủa X và dung dịch Y. Cho biết khổi lượng dung dịch Y tăng hay giảm bao nhiêu so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu?
Trình bày phương pháp hóa học để tách các chất rắn sau ra khỏi hỗn hợp gồm MgO, Fe2O3, CuO.
Dung dịch X chứa a mol CuSO4, 2a mol NaNO3 và b mol HCl. Nhúng thanh Mg (dư) có khối lượng m gam vào dung dịch X, đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng thanh Mg theo thời gian được biểu diễn như hình vẽ dưới đây.
Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn; NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5; toàn bộ Cu bám hết vào thanh Mg. Tỉ lệ a:b là
A. 1:8 B. 1:10 C. 1:11 D. 1:9
Cho các nhận định sau:
(1) Trong dung dịch, các α-amino axit tồn tại chủ yếu dạng phân tử.
(2) Trong dung dịch, saccarozơ chỉ tồn tại dưới dạng mạch vòng.
(3) Ở trạng thái tinh thể, fructozơ tồn tại dạng 5 cạnh hoặc 6 cạnh.
(4) Độ tan trong nước của các ankylamin giảm dần theo chiều giảm của phân tử khối.
Số nhận định đúng là
A. 2 B. 4 C. 1 D. 3
Điện phân dung dịch chứa m gam hai chất tan là FeCl3 và HCl với điện cực trơ màng ngăn xốp, cường độ dòng điện là 10 ampe. Sau 3790 giây thu được dung dịch X và catot có 2.8 gam kim loại bám vào. Cho Y tác dụng dung dịch AgNO3 dư thu được 59.25 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 65.35 B. 60.1 C. 69.3 D. 70.5
Hỗn hợp X gồm metan, etan, propin có tỉ khối với He là 8,5. Đốt cháy hoàn toàn V lít X ở đktc bằng khí O2 sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng Ca(OH)2 xuất hiện 6,25 gam kết tủa và khối lượng dung dịch tăng 13,46 gam. Tìm V
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến