Cho 5 lít dung dịch HNO3 68% (D = 1,4 gam/ml) phản ứng với xenlulozơ dư thu được m kg thuốc súng không khói (xenlulozơ trinitrat), biết hiệu suất phản ứng đạt 90%. Giá trị m gần nhất với
A. 8,5. B. 7,5. C. 6,5. D. 9,5.
[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 —> [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O
nHNO3 = 5000.1,4.68%/63 = 680/9 mol
—> nC6H7O2(ONO2)3 = 680/27 mol
—> mC6H7O2(ONO2)3 = 297.90%.680/27 = 6732 gam
X là một α-aminoaxit no, chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2. Từ m gam X điều chế được m1 gam đipeptit Y. Từ 2m gam X điều chế được m2 gam tripeptit Z. Đốt cháy m1 gam Y thu được 0,9 mol nước. Đốt cháy m2 gam Z thu được 1,7 mol H2O. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 22,50. B. 13,35. C. 11,25. D. 26,70.
Có hỗn hợp gồm bột sắt và bột kim loại M có hóa trị n. Nếu hòa tan hết hỗn hợp này trong ung dịch HCl, thu được 7,84 lít H2 đktc. Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với khí Cl2 thì thể tích khí Cl2 cần dùng là 8,4 lít đktc. Biết tỉ lệ số nguyên tử Fe và kim loại M là 1:4.
a/ Tính thể tích khí Cl2 đktc đã hóa hợp với kim loại M.
b/ Xác định hóa trị n của kim loại M.
c/ Nếu khối lượng kim loại M có trong hỗn hợp là 5,4g thì M là kim loại nào.
Người ta nung 6,4 gam Cu2S trong O2 dư thu được chất rắn A và hỗn hợp khí B gồm 2 khí. Nung nóng A rồi cho khí NH3 dư đi qua thu được chất rắn D. Cho D vào dung dịch HNO3 vừa đủ thu được dung dịch E và khí H không màu, hóa nâu trong không khí thành khí K. Cô cạn E rồi nung ở nhiệt độ cao thu được chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Cho Y hấp thụ hoàn toàn bởi 250ml H2O thu được dung dịch Z.
a, Tìm tỉ khối của Y so với K.
b, Tìm nồng độ mol dung dịch Z
Cho hỗn hợp X gồm 1 axit cacboxylic đơn chức,1 ancol no đơn chức và este tạo bởi ancol và axit đó. Đốt cháy hoàn toàn 1,55 gam hỗn hợp X thu được 1,736 lít khí CO2 và 1,26 gam H2O. Mặt khác khi cho 1,55 gam hỗn hợp X tác dụng vừa hết với 125 ml dung dịch NaOH 0,1M tạo ra m gam muối. Sau phản ứng tổng số gam ancol thu được là 0,74 gam và ứng với 0,01 mol.Giá trị của m là:
A. 1,175 B. 1,205 C. 1,275 D. 1,305
Cho 10,2 gam hỗn hợp A gồm CH4 và 2 anken đồng đẳng liên tiếp. cho hỗn hợp trên đi qua dung dịch Br2 dư thấy khôi lượng bình tăng 7 gam đông thời thể tích hỗn hợp giảm đi một nửa. Tìm CTPT của 2 anken và tính % khối lượng của 2 anken trong hỗn hợp A
Hai nguyên tố A, B có các oxit ở thể khí (cùng điều kiện thích hợp) tương ứng là AOn, AOm, BOm và BOi (với n < m). Hỗn hợp X gồm x mol AOn và y mol AOm có khối lượng mol trung bình là 37,6 gam. Hỗn hợp Y gồm y mol AOn và x mol AOm có khối lượng mol trung bình là 34,4 gam. Biết tỷ khối của BOm so với BOi là 0,8. Tìm công thức các oxit trên
Hòa tan hoàn toàn 30,32 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgCO3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, Cu(NO3)2 bằng hỗn hợp dung dịch NaNO3 và HCl ( vừa đủ). Kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y, 7,04 gam hỗn hợp kim loại, 7,09 gam hỗn hợp khí Z gồm CO2, NO, NO2, H2 (biết số mol NO gấp 2 lần số mol CO2). Cho Y phản ứng vừa đủ với 400ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 24,22 gam kết tủa và 0,02 mol khí. Nếu cho Y tác dụng với AgNO3 dư thì thu được 123,07 gam kết tủa. Tìm phần trăm khối lượng của MgCO3 trong hỗn hợp đầu A. 11,08% B. 23,75% C. 41,12% D. 24.03%
Dung dịch A chứa đồng thời 2 muối bạc nitrat và đồng 2 nitrat với nồng độ mol của muối đồng gấp 4 lần nồng độ mol của muối bạc
A, nhúng một thanh kẽm vào 250ml dung dịch A sau một thời gian lấy thanh kẽm ra và làm khô thấy khối lượng thanh kẽm tăng 1,51 gam biết rằng lúc này dung dịch sau phản ứng chứa 3 muối .tính nồng độ mol của muối kẽm trong dung dịch sau phản ứng
B, nếu giữ thanh kẽm trong 250ml dung dịch A trong một thời gian đủ lâu thì thấy sau phản ứng với dung dịch A chỉ chứa một muối duy nhất có nồng độ 0,54 M .tính nồng độ mol của các muối trong dung dịch A ban đầu
Hỗn hợp A gồm axit hai chức không no X, các ancol đơn chức Y, Z và este hai chức T được tạo bởi X, Y, Z. Cho 31,1 gam A phản ứng với 100 gam dung dịch NaOH 13,6% vừa đủ thu được muối G, hỗn hợp hơi H gồm 2 ancol có cùng số mol và nước. H phản ứng tối đa với 5,3 mol K, sau phản ứng có 23,4 gam muối tạo thành. Đốt cháy hoàn toàn G cần 0,425 mol O2. Phần trăm khối lượng của T trong A gần nhất với?
A. 10% B. 20% C. 30% D. 40%
Cho hỗn hợp A gồm Fe3O4 và Fe2O3 có khối lượng 16,64 gam vào một ống sứ được nung nóng. Cho một dòng khí CO đi chậm qua ống sứ đó để CO phản ứng hết, khí CO2 ra khỏi ống sứ được hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành m1 gam kết tủa trắng. Chất rắn thu được trong ống sứ sau phản ứng có khối lượng 14,64 gam gồm: Fe, FeO và Fe3O4 được hoà tan hết trong dung dịch HNO3 đun nóng, được dung dịch A1 và 2,016 lít khí NO duy nhất (điều kiện tiêu chuẩn) 1/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra . 2/ Tính m1 và xác định thành phần % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp A
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến