X là ancol mạch hở, có phân tử khối 60 đvC. Số lượng chất thỏa mãn với X là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
MX = 60: C3H8O
X có 2 cấu tạo: CH3-CH2-CH2OH và (CH3)2CH-OH
Đốt cháy hoàn toàn 4,741 gam đơn chất X trong oxi, cho toàn bộ sản phẩm thu được hấp thụ hết vào 100ml dung dịch NaOH 25% có d=1,28g/ml, được dung dịch A. Nồng độ NaOH trong dung dịch A đó giảm đi 1/4 nồng độ của nó trong dung dịch ban đầu. Dung dịch A có khả năng hấp thụ tối đa 17,92 lít CO2 (đktc). Tìm X?
Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở và MX > MY > MZ. Đốt cháy hoàn toàn a mol mỗi peptit X, Y hoặc Z đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là a mol. Mặt khác, đun nóng 69,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y và 0,16 mol Z (số mol của X nhỏ hơn số mol của Y) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của alanin và valin có tổng khối lượng 101,04 gam. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần với giá trị nào nhất:
A. 10%. B. 95%. C. 54%. D. 12%.
Cho dãy các chất sau: metan, axetilen, isopren, benzen, axit axetic, stiren, axeton, metyl acrylat. Số chất trong dãy tác dụng được với H2 nung nóng, xúc tác Ni là
A. 6. B. 4. C. 7. D. 5.
Cho các chất sau: C2H5OH, C12H22O11, C2H5COOH, C2H5NH3Cl, H3PO4, NaClO, BaSO4, Fe(OH)3. Số chất điện li yếu là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.
Cho các phát biểu sau: (a) Có thể dùng AgNO3/NH3 dư để phân biệt glucozơ và fructozơ. (b) Trong môi trường bazơ, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa qua lại. (c) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu dạng mạch vòng. (d) Xenlulozơ và tinh bột là đồng phân của nhau. (e) Saccarozơ có tính chất của ancol đa chức và anđehit đơn chức. (g) Amilozơ có mạch không phân nhánh, amilopectin có mạch phân nhánh. Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Cho các phát biểu sau: (1) Sắt là kim loại phổ biến thứ 2 trong vỏ trai đất. (2) Để điều chế kim loại nhôm, người ta có thể dùng phương pháp thủy luyện, nhiệt luyện hoặc điện phân. (3) Trong công nghiệp, quặng sắt có giá trị để sản xuất gang là hemantit và manhetit. (4) Sắt tây (sắt tráng thiếc), tôn (sắt tráng kẽm) khi để trong không khí ẩm và bị xây xước sâu đến lớp bên trong thì sắt tây bị ăn mòn nhanh hơn tôn. (5) NaHCO3 có thể dùng làm thuốc chứa bệnh, tạo nước giải khát có ga. (6) Thứ tự bị khử ở catot khi điện phân bằng điện cực trơ là Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+, Al3+, H2O. (7) Fe bị oxi hóa bởi hơi nước ở nhiệt độ cao có thể tạo FeO (trên 570°C) hoặc Fe3O4 (dưới 570°C). (8) Trong pin Zn-Cu, điện cực Zn là catot, xảy ra quá trình oxi hóa. Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 7. C. 5. D. 4.
Hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH (tỉ lệ mol 1 : 1), hỗn hợp Y gồm CH3OH, C2H5OH (tỉ lệ mol 3 : 2). Lấy 11,13 gam hỗn hợp X tác dụng với 7,52 gam hỗn hợp Y (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam este (hiệu suất các phản ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị của m là:
A. 15,246. B. 12,197. C. 14,52. D. 11,616.
Khi lên men m kg ngô chứa 65% tinh bột với hiệu suất toàn quá trình là 80% thì thu được 5 lít rượu etylic 20° và V m3 khí CO2 (đktc). Khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8 gam/ml. Giá trị của m và V là
A. 2,8 và 0,39. B. 28 và 0,39. C. 2,7 và 0,41. D. 2,7 và 0,39.
Cho các phát biểu sau, số phát biểu đúng là (1) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn, có vị ngọt, dễ tan trong nước. (2) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. (3) Dung dịch glucozơ, saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam. (4) Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp tinh bột và saccarozơ chỉ thu được một loại monosaccarit. (5) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng dung dịch AgNO3/NH3. (6) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 tạo sorbitol.
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 70% rồi hấp thụ toàn bộ khí thoát ra vào 4,0 lít dung dịch NaOH 0,5M (d = 1,05 gam/ml), thu được dung dịch chứa 2 muối có tổng nồng độ là 3,211%. Giá trị của m là
A. 270,0. B. 192,9. C. 135,0. D. 384,7.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến