Cho các chất: Fe3O4, FeCO3, Fe(NO3)3, Fe(OH)2, Fe(OH)3, NaCl, KI, K2S. Số chất bị dung dịch H2SO4 đặc oxi hóa là
A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.
Các chất bị H2SO4 đặc oxi hóa: Fe3O4, FeCO3, Fe(OH)2, KI, K2S.
Fe3O4 + H2SO4 —> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
FeCO3 + H2SO4 —> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Fe(OH)2 + H2SO4 —> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
KI + H2SO4 —> K2SO4 + I2 + SO2 + H2O
K2S + H2SO4 —> K2SO4 + SO2 + H2O
Cho các phát biểu sau: (a) Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. (b) Phenol tham gia phản ứng thế brôm khó hơn benzen. (c) Anđehit tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được ancol bậc 1. (d) Dung dịch axit axetic có khả năng hòa tan Cu(OH)2. (e) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ. (g) Trong công nghiệp, ancol etylic có thể sản xuất từ etylen hoặc tinh bột. Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Đốt cháy 4,425 gam hỗn hợp gồm Zn và Fe (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Z. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Z, thu được 28,345 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của clo trong X là
A. 72,13%. B. 56,36%. C. 53,85%. D. 76,70%.
Điện phân (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) dung dịch muối nitrat của một kim loại M (có hóa trị không đổi). Sau thời gian t giây, khối lượng dung dịch giảm 5,22 gam và tại catot chỉ thu được a gam kim loại M. Sau thời gian 2t giây, khối lượng dung dịch giảm 8,835 gam và tại catot thoát ra 0,168 lít khí (đktc). Giá trị của a gần nhất là:
A. 6,5. B. 4,9. C. 8,4. D. 4,8.
Hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4. – Hoà tan m gam hỗn hợp X bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch Y và 8m/45 gam chất rắn không tan. – Hoà tan m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HNO3 dư thu được 0,05 mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là :
A. 8,4 B. 3,6 C. 4,8 D. 2,3
Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 trong dung dịch HCl dư sau phản ứng còn lại 8,32 gam chất rắn không tan và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 61,92 gam chất rắn khan. Giá trị của m là :
A. 31,04 gam B. 40,10 gam
C. 43,84 gam D. 46,16 gam
Cho a gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư, thấy có 1 mol axit phản ứng và còn lại 0,256a gam chất rắn không tan. Mặt khác, khử hoàn toàn a gam hỗn hợp X bằng CO dư thu được 42 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là
A. 25,6%. B. 32,0%. C. 50,0%. D. 44,8%.
Hỗn hợp X gồm Fe2O3, CuO, Al2O3. Để hòa tan vừa đủ 29,1 gam hỗn hợp X cần 2,2 lít dung dịch HCl 0,5M. Lấy 0,125 mol hỗn hợp X cho tác dụng hoàn toàn với H2 dư (nung nóng) thu được 3,6 gam H2O. Phần trăm khối lượng Fe2O3 trong X là:
A. 42,90% B. 55,0% C. 54,98% D. 57,10%
Hòa tan hết m gam hỗn hợp bột gồm Mg, Al, Al2O3 và MgO bằng 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,75M (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 88,7 gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 26,5 gam. B. 35,6 gam. C. 27,7 gam. D. 32,6 gam.
Có bao nhiêu đồng phân là este, có chứa vòng benzen, có công thức phân tử C8H8O2?
A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.
Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng từ ánh sáng mặt trời: 6CO2 + 6H2O + 673 Kcal → C6H12O6. Cứ trong một phút, mỗi cm2 lá xanh nhận được 0,5 cal năng lượng mặt trời, nhưng chỉ có 10% được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ. Thời gian để một cây có 1000 lá xanh (diện tích mỗi lá 10 cm2) sản sinh được 18 gam glucozơ là
A. 2 giờ 14 phút 36 giây. B. 5 giờ.
C. 4 giờ 29 phút 12 giây. D. 2 giờ 30 phút 15 giây.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến