Có bao nhiêu đồng phân là este, có chứa vòng benzen, có công thức phân tử C8H8O2?
A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.
Các cấu tạo thỏa mãn:
CH3COOC6H5
C6H5COOCH3
HCOO-CH2-C6H5
HCOO-C6H4-CH3 (o, m, p)
Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng từ ánh sáng mặt trời: 6CO2 + 6H2O + 673 Kcal → C6H12O6. Cứ trong một phút, mỗi cm2 lá xanh nhận được 0,5 cal năng lượng mặt trời, nhưng chỉ có 10% được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ. Thời gian để một cây có 1000 lá xanh (diện tích mỗi lá 10 cm2) sản sinh được 18 gam glucozơ là
A. 2 giờ 14 phút 36 giây. B. 5 giờ.
C. 4 giờ 29 phút 12 giây. D. 2 giờ 30 phút 15 giây.
Hỗn hợp A gồm một axit no, đơn chức và một axit không no, đơn chức có một liên kết đôi ở gốc hiđrocacbon mạch hở. Khi cho a gam A tác dụng hết với CaCO3 thoát ra 1,12 lít CO2 (đktc). Hỗn hợp B gồm CH3OH và C2H5OH, khi cho 7,8 gam B tác dụng hết với Na thoát ra 2,24 lít H2 (đktc). Nếu trộn a gam A với 3,9 gam B rồi đun nóng có H2SO4 đặc xúc tác thì thu được m gam este (hiệu suất h%). Giá trị m theo a và h là?
A. (a + 6)h%. B. (a + 2,1)h%.
C. (a + 3,9)h%. D. (a + 7,8)h%.
X và Y lần lượt là các tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một aminoaxit no mạch hở có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng O2 vừa đủ thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và N2 có tổng khối lượng 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với NaOH (lấy dư 20%) sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam chất rắn?
A. 94,5. B. 87,3. C. 107,1. D. 9,99.
Trộn CH4 và một hợp chất hữu cơ X theo tỉ lệ thể tích 1:2 thu được 9,12 gam hỗn hợp Y chiếm thể tích 8,064 lit ở điều kiện tiêu chuẩn
a, Tính số mol X, thành phần thể tích của hỗn hợp Y.
b, Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cho sản phẩm cháy CO2 và H2O hấp thụ hết trong 200 ml dung dịch Ba(OH)2 2,4M thì vừa đủ tạo thành 70,92 gam kết tủa. Tìm công thức phân tử của X.
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa đồng thời HCl và Al2(SO4)3. Đồ thị phụ thuộc khối lượng kết tủa và số mol Ba(OH)2 được biểu diễn như hình sau:
Tổng (x + y) gần nhất với
A. 140. B. 154. C. 138. D. 143.
X là ancol mạch hở, có phân tử khối 60 đvC. Số lượng chất thỏa mãn với X là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Đốt cháy hoàn toàn 4,741 gam đơn chất X trong oxi, cho toàn bộ sản phẩm thu được hấp thụ hết vào 100ml dung dịch NaOH 25% có d=1,28g/ml, được dung dịch A. Nồng độ NaOH trong dung dịch A đó giảm đi 1/4 nồng độ của nó trong dung dịch ban đầu. Dung dịch A có khả năng hấp thụ tối đa 17,92 lít CO2 (đktc). Tìm X?
Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở và MX > MY > MZ. Đốt cháy hoàn toàn a mol mỗi peptit X, Y hoặc Z đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là a mol. Mặt khác, đun nóng 69,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y và 0,16 mol Z (số mol của X nhỏ hơn số mol của Y) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của alanin và valin có tổng khối lượng 101,04 gam. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần với giá trị nào nhất:
A. 10%. B. 95%. C. 54%. D. 12%.
Cho dãy các chất sau: metan, axetilen, isopren, benzen, axit axetic, stiren, axeton, metyl acrylat. Số chất trong dãy tác dụng được với H2 nung nóng, xúc tác Ni là
A. 6. B. 4. C. 7. D. 5.
Cho các chất sau: C2H5OH, C12H22O11, C2H5COOH, C2H5NH3Cl, H3PO4, NaClO, BaSO4, Fe(OH)3. Số chất điện li yếu là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến