Từ ZnCl2 hãy trình bày phương pháp điều chế Zn tinh khiết
Thêm NaOH dư, sau đó sục CO2 dư thu được Zn(OH)2:
ZnCl2 + NaOH —> Na2ZnO2 + NaCl + H2O
Na2ZnO2 + CO2 + H2O —> Zn(OH)2 + NaHCO3
Lọc kết tủa, nhiệt phân, dẫn H2 dư đi qua:
Zn(OH)2 —> ZnO + H2O
ZnO + H2 —> Zn + H2O
Cho các phản ứng sau: (a) Đốt cháy NH3 trong oxi; (b) Đốt NH3 trong oxi ở 850°C, có xúc tác Pt; (c) Đốt cháy NH3 trong Cl2; (d) Thổi NH3 qua CuO đốt nóng; (e) Nhiệt phân NH3; (f) Nhiệt phân NH4HCO3; (g) Nhiệt phân (NH4)2Cr2O7. Số phản ứng trong sản phẩm có N2 là
A. 6. B. 7. C. 4. D. 5.
Cho các phát biểu sau: (a) Cl2 tác dụng với KOH ở 70°C tạo KClO3. (b) Thổi O2 vào dung dịch H2S thấy xuất hiện kết tủa vàng. (c) Đốt cháy NH3 trong không khí sinh ra khí NO. (d) Dùng CO2 có thể dập tắt đám cháy của kim loại mạnh. (e) Các kim loại Na và Ca đều phản ứng mạnh với nước. (f) Hỗn hợp Al và Na (tỉ lệ số mol 1 : 1) tan hoàn toàn trong nước dư. (g) Lưu huỳnh, photpho và ancol etylic đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3. Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 6. C. 7. D. 5.
Hoà tan hoàn toàn 10,8 gam Ag vào 42 gam dung dịch HNO3 60% thu được dung dịch X (không có ion NH4+). Cho 5,6 gam Fe tan hoàn toàn trong dung dịch X, sau đó lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y (sản phẩm khử trong quá trình này là khí NO duy nhất). Cô cạn Y được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi trong không khí, thấy khối lượng Z giảm 13,1 gam. Nồng độ % của AgNO3 trong dung dịch X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 32,5%. B. 33,5%. C. 34,5%. D. 35,5%.
Cho 8,8 gam ankan A phản ứng với clo trong điều kiện ánh sáng thu được 15,7 gam dẫn xuất một lần thế clo. Xác định công thức phân tử của A và dẫn xuất một lần thế clo.
Cho các dung dịch sau
a) Fe(NO3)3
b) NaNO3 +HCl
c) AgNO3
d) Al(NO3)3+BaCl2
g) HCl+H2SO4 loãng
Dùng bột Cu có thể nhận biết dung dịch nào trong số trên:
A. a,b,g
B. c,d,g
C. a,c,g
D. a,b,c
Nung 10,4 gam hỗn hợp FeS2 và FeS trong bình oxi dư, sau phản ứng thấy khí trong bình giảm 0,075 mol. Phần trăm theo khối lượng của Pirit sắt trong hỗn hợp đầu:
A. 42,31% B. 52,74% C. 57,69% D. 47,26%
Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch sau: NH4NO3, (NH4)2SO4, Na2CO3, K2SO4, KCl.
Các nguyên tử Na (Z = 11), Mg (Z = 12), Al (Z = 13) và Si (Z = 14) có năng lượng ion hóa thứ nhất (I1) không theo trật tự là 738 kJ/mol; 497 kJ/mol; 578 kJ/mol và 786 kJ/mol. Giá trị 578 kJ/mol là năng lượng ion hóa thứ nhất của
A. Mg. B. Al. C. Si. D. Na.
Số tripeptit mạch hở khi thủy phân hoàn toàn thu được glyxin, alanin và valin là
A. 1. B. 3. C. 6. D. 9.
Cho các chất và dung dịch: nước clo, nước Javen, dung dịch clorua vôi, ozon, hiđro peoxit và kali clorat. Số chất và dung dịch có thể ứng dụng để khử trùng và tẩy màu là
A. 5. B. 3. C. 6. D. 4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến