Cho axit acrylic tác dụng với ancol đơn chức X, thu được este Y. Trong Y, oxi chiếm 32% về khối lượng. Công thức của Y là
A. C2H3COOC2H5. B. C2H3COOCH3.
C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOC2H3.
MY = 32/32% = 100 —> Y là C5H8O2
Y tạo ra từ C2H3COOH nên Y là C2H3COOC2H5
Cho x mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa y mol KHCO3 (x < y < 2x). Sau khi kết thúc các phản ứng thu được kết tủa T và dung dịch Z. Cô cạn Z được m gam chất rắn khan. Mối quan hệ giữa m, x, y là
A. m = 43y – 26x. B. m = 82y – 26x.
C. m = 60(y – x). D. m = 82y – 43x.
Cho 5,6 gam Fe phản ứng với 500ml dung dịch HNO3 1M (lấy dư) thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X.
a. Viết phương trình phản ứng và tính V.
b. Dung dịch X hoà tan tối đa bao nhiêu gam Cu.
Cho các chất sau: CrO3, Fe, Cr(OH)3, Cr, Cr2O3, Cu(OH)2. Số chất tan được trong dung dịch NaOH loãng là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Cho 9,3 gam anilin phản ứng vừa đủ với dung dịch nước brom thu được m gam kết tủa màu trắng 2,4,6 – tribromanilin. Giá trị của m là
A. 17,3. B. 33,3. C. 25,3. D. 33,0.
Cho m gam Na vào 100 ml dung dịch X gồm H2SO4 0,5M và HCl 1,0M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 3,136 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được x gam chất rắn khan. Giá trị x là
A. 16,15. B. 12,95. C. 16,07. D. 14,55.
Cho m gam hỗn hợp bột X gồm FexOy, CuO và Cu (x, y nguyên dương) vào 600 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y (không chứa HCl) và còn lại 6,4 gam kim loại không tan. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được 102,3 gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 29,1. B. 27,5. C. 22,7. D. 34,1.
Cho 3,36 gam Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 4,72. B. 8,56. C. 3,84. D. 5,36.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Nung nóng AgNO3. (2) Cho Fe(OH)2 vào H2SO4 đặc, nóng (dư). (3) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3. (4) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3. (5) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch H2SO4 loãng. (6) Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội. Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm thu được chất khí là
A. 3. B. 6. C. 5. D. 4.
Cho a mol hỗn hợp X gồm tyrosin và Ala-Glu-Gly vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 2M và H2SO4 2M (loãng) thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 560 ml dung dịch NaOH 2,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 122,45 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là
A. 0,25 mol. B. 0,30 mol. C. 0,10 mol. D. 0,15 mol.
Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm x mol CuSO4 và y mol NaCl (có màng ngăn, điện cực trơ) đến khi nước bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Số mol khí thoát ra ở anot bằng 2,5 lần số mol khí thoát ra từ catot (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ x : y là
A. 3:10. B. 10:3. C. 10:1. D. 1:5.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến