Cho các chất sau: H2NCH2COOH (X), CH3COOH3NCH3 (Y), C2H5NH2 (Z), H2NCH2COOC2H5 (T). Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là:
A. Y, Z, T. B. X, Y, T. C. X, Y, Z. D. X, Y, Z, T.
Các chất X, Y, T tác dụng với NaOH và HCl:
NH2-CH2-COOH + NaOH —> NH2-CH2-COONa + H2O
CH3COONH3CH3 + NaOH —> CH3COONa + CH3NH2 + H2O
NH2-CH2-COOC2H5 + NaOH —> NH2-CH2-COONa + C2H5OH
NH2-CH2-COOH + HCl —> NH3Cl-CH2-COOH
CH3COONH3CH3 + HCl —> CH3COOH + CH3NH3Cl
NH2-CH2-COOC2H5 + H2O + HCl —> NH3Cl-CH2-COOH + C2H5OH
Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử sắt là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng liên tiếp (A, B, MA < MB, tỷ lệ mol nA = 6nB), một ankan và một anken. Đốt cháy toàn toàn 0,22 mol X cần dùng vừa đủ 0,5775 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 13,64 gam CO2 và 0,035 mol N2. Phần trăm khối lượng anken trong X có giá trị gần nhất là
A. 14,5%. B. 2,8%. C. 15,5%. D. 3,8%.
Hòa tan 3,36 gam hỗn hợp A gồm Cu và CuO bằng dung dịch HNO3 vừa đủ thu được dung dịch B và 0,896 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và NO2 có tỉ khối so với H2 là 19. Cho thêm 4,8 gam Cu vào dung dịch B rồi thêm tiếp 50 ml dung dịch H2SO4 1M, sau phản ứng thấy có V lít khí NO (đkc) thoát ra. Tính V?
Cho 7,5 gam axit aminoaxetic (H2NCH2COOH) phản ứng hết với dung dịch HCl. Sau phản ứng, khối lượng muối thu được là
A. 11,05 gam. B. 44,00 gam.
C. 43,00 gam. D. 11,15 gam.
Bột Ag có lẫn tạp chất gồm Fe, Cu và Pb. Muốn có Ag tinh khiết, người ta ngâm hỗn hợp vào một lượng dư dung dịch X, sau đó lọc lấy Ag. Dung dịch X là
A. H2SO4. B. NaOH. C. AgNO3. D. HCl.
Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam este no đơn chức mạch hở X, thu được 3,36 lít CO2 (đktc). Số cấu tạo của este X là
A. 1. B. 4 C. 2. D. 3.
Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi trường axit thu được glucozơ. Tên gọi của X là
A. fructozơ B. amilopectin. C. xenlulozơ. D. saccarozơ.
Cho các phát biểu sau: (a) Metyl fomat có nhiệt độ sôi thấp hơn axit axetic. (b) Dung dịch lysin làm hồng quỳ tím. (c) Anilin làm mất màu nước brom tạo thành kết tủa trắng. (d) Dung dịch Gly–Ala có phản ứng màu biure. (e) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ. (f) Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit. Số phát biểu đúng là:
A. 4 B. 2. C. 3 D. 5
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Sục CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2. (b) Sục CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]). (c) Cho nước vôi vào dung dịch NaHCO3. (d) Cho dung dịch NaOH vào lượng dư dung dịch AlCl3. (e) Đun nóng dung dịch chứa Ca(HCO3)2. (g) Cho mẩu Na vào dung dịch CuSO4. Số thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng là
A. 2. B. 5. C. 6. D. 4.
Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Val-Ala-Gly, thu được tối đa bao nhiêu đipeptit mạch hở chứa Gly?
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến