Hấp thụ 11,2 lít CO2 (dktc) vào 500 ml dung dịch A có chưa NaOH 1M và Ca(OH)2. Tính khối lượng kết tủa thu được
Phải biết CM Ca(OH)2 mới tính được.
Cho 1,5 gam FeS2 vào bình thép kín dung tích 4,48 lít (không chứa chất xúc tác), chứa đầy không khí (đktc) và nung nóng bình cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng, người ta cho toàn bộ khí trong bình lội qua V ml dung dịch KOH 0,2M thì thu được dung dịch chứa 2,78g muối của kali.
Tìm V, biết rằng trong không khí oxi chiếm 20% về thể tích, phần còn lại là nitơ và hiệu suất của quá trình phản ứng tạo muối là 80%
Cho các chất: Al, Al2O3, Al(OH)3, Si, SiO2, Zn(OH)2, Cr(OH)3, Na2O, NaCl, Al4C3, Fe(OH)3, Ba(HCO3)2. Số chất trong dãy thỏa mãn khi hòa tan trong dung dịch NaOH loãng dư, điều kiện thường thấy tan hết và chỉ thu được một dung dịch duy nhất là:
A. 7. B. 8. C. 4. D. 6.
Crackinh hoàn toàn butan người ta thu được hỗn hợp A gồm 4 Hiđrocacbon A1, A2, A3, A4. Cho hỗn hợp A tác dụng với nước xúc tác thu được hỗn hợp B gồm ba chất B1, B2, B3. Oxi hóa B bằng CuO nung nóng thu được 2 chất lỏng C1, C2 có hòa tan một chất khí C3. Xác định các chất và viết phương trình hóa học.
Cho 12,25 gam KClO3 vào dung dịch HCl đặc dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí Cl2. Cho toàn bộ lượng Cl2 ở trên tác dụng với hết với kim loại M, thu được 30,9 gam hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 107,7 gam kết tủa. Vậy kim loại M là
A. Cu. B. Zn. C. Mg. D. Fe.
Hỗn hợp X gồm Fe2O3 và CuO. Hỗn hợp Y gồm Al2O3 và CuO. Lượng CuO trong 2 hỗn hợp X và hỗn hợp Y bằng nhau. Hoà tan hỗn hợp X cần 550 ml HCl 1M , hoà tan hỗn hợp Y cần 640 ml dung dịch HCl 1M; khối lượng muối sinh ra từ sự hoà tan X nhiều hơn khối lượng muối sinh ra từ sự hoà tan Y là 0,345 gam.. Khối lượng của hỗn hợp X và hỗn hợp Y lần lượt là
A. 16 gam và 13,98 gam B. 12 gam và 13,18 gam
C. 16 gam và 13,18 gam D. 12 gam và 13,98 gam
Hoà tan hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch HCl 10% vừa đủ thu được dung dịch trong đó tổng nồng độ % của 2 muối là 14,255%. Nếu oxi hoá m gam hỗn hợp X bằng khí clo dư thu được 56,25 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 17,20 B. 12,90 C. 15,48 D. 20,64
Hỗn hợp X gồm FeCl3, MgCl2, CuCl2 trong đó clo chiếm 65,067% khối lượng. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được m + n gam kết tủa. Mặt khác m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được m – 12,58 gam kết tủa. Giá trị của n là
A. 45,36 B. 60,48 C. 68,04 D. 63,50
Hoà tan m gam hỗn hợp Fe2O3, FeO, Fe3O4 bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 34,29 gam FeCl2 và m + 16,86 gam FeCl3. Giá trị của m là
A. 57,375 B. 45,840 C. 40,980 D. 54,640
Cho luồng khí CO đi qua ống đựng bột CuO nung nóng thì thu được khí B và chất rắn D. Cho B hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch Ba(OH)2 dư tạo thành 39,4 gam kết tủa trắng. Hòa tan hết D cần dùng 98 gam dung dịch H2SO4 60% đun nóng. Tính phần trăm khối lượng CuO bị khử.
Hỗn hợp A gồm X, Y là hai peptit mạch hở, đều được cấu tạo từ Glyxin và Alanin (tổng số liên kết peptit và tích số liên kết peptit trong X và Y lần lượt là 9 và 20, MX < MY) và 1 este thuần chức, mạch hở CnH2n-14O4 (có 7 nhóm -CH= trong phân tử). Cho 57,125 gam A tác dụng vừa đủ với 0,765 mol NaOH thu được m gam hỗn hợp B gồm 4 muối (trong đó có muối C6H5ONa) và 8,28 gam một ancol no, mạch hở đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam B cần 60,06 lít khí O2 (đktc) thu được sản phẩm gồm Na2CO3, hỗn hợp khí và hơi C gồm CO2, H2O và N2. Dẫn C qua bình Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 117,59 gam và thoát ra khí N2. Phần trăm theo khối lượng của X trong A là?
A. 7,3% B. 8,5 % C. 8,7% D. 7,8%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến