Cho V lít CO2 (dktc) vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 20 gam kết tủa, đun nóng nước lọc còn lại thấy xuất hiện thêm 10 gam kết tủa nữa. Tính V?
CO2 + Ca(OH)2 —> CaCO3 + H2O
0,2………………………….0,2
2CO2 + Ca(OH)2 —> Ca(HCO3)2
2x………………………………x
Ca(HCO3)2 —> CaCO3 + CO2 + H2O
x……………………….x
—> nCaCO3 thu thêm = x = 0,1
—> nCO2 = 2x + 0,2 = 0,4
Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp MgO và Fe2O3 (tỉ lệ số mol MgO : Fe2O3 = 1 : 3) trong 480 gam dung dịch HCl 18,25% thu được dung dịch X trong đó nồng độ HCl dư là 1,36%. Khối lượng chất tan trong dung dịch X là
A. 141,240 B. 117,69 C. 124,997 D. 87,744
Hòa tan hết 24,96 gam hỗn hợp X (dạng bột) gồm Fe, Cu và các oxit Fe trong dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch Y và 0,896 lít khí H2 (đktc). Sục khí H2S đến dư vào dung dịch Y thấy tạo thành 8,64 gam kết tủa. Nếu cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, sau khi kết thúc phản ứng thấy thoát ra 1,008 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất; đktc) và 139,04 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của oxi có trong hỗn hợp X là.
A. 25,11% B. 20,51% C. 22,44% D. 21,15%
Cho 0,45 mol Mg vào 500 ml dung dịch Fe2(SO4)3 aM đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 12,6 gam chất rắn và dung dịch A. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào A lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tìm a và m
Nung nóng 40,94 gam hỗn hợp gồm KMnO4 và MnO2 một thời gian, thu được 1,344 lít (đktc) khí O2 và hỗn hợp rắn H gồm 3 chất. Cho H tác dụng với dung dịch HCl dư thì thấy có 0,92 mol HCl bị oxi hóa. Khối lượng chất rắn có phân tử khối nhỏ nhất trong H là:
A. 19,58 B. 20,88 C. 30,4 D. 15,2
Cho các phản ứng sau:
(1) CaCO3 → CaO + khí (X)
(2) Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + khí (Y) + H2O
(3) MnO2 + HCl → MnCl2 + khí (Z) + H2O
(4) (NH4)2CO3 + NaOH → Na2CO3 + khí (T) + H2O
Cho lần lượt các khí X, Y, Z, T qua dung dịch Ca(OH)2. Số trường hợp có thể thu được dung dịch chứa 2 muối là.
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Hỗn hợp gầm Al và Mg có khối lượng là 3,54 gam được chia thành hai phần bằng nhau :
Phần 1 : cho tác dụng với HCl dư thu được 1,904 lít khí H2
Phần 2 : Hòa tan trong HNO3 loãng dư thu được hỗn hợp khí gồm NO và N2O có tỉ lệ mol là 1:2
Tính thể tích từng khí NO và N2O ở điều kiện tiêu chuẩn
Phát biểu nào sau đây không đúng.
A. Nước mềm là nước không chứa hoặc chứa ít ion Ca2+, Mg2+.
B. Nước cứng tạm thời là nước có chứa ion HCO3-.
C. Nước cứng là nước có chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+.
D. Nước cứng vĩnh cữu là nước cứng có chứa ion Cl- hoặc SO42- hoặc cả hai.
Hỗn hợp rắn X gồm KClO3, KMnO4, MnO2 và KCl có số mol bằng nhau. Nung nóng 8,84 gam rắn X, sau một thời gian thu được 7,56 gam rắn Y. Hòa tan hết Y trong lượng dư dung dịch HCl đặc, nóng, thấy thoát ra a mol khí Cl2. Giá trị của a là.
A. 0,12 B. 0,10 C. 0,06 D. 0,05
Hoà tan m gam Fe trong dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,25M vừa đủ thu được dung dịch X. Sục khí Clo dư vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 20,5 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 6,720 B. 8,244 C. 7,840 D. 10,305
Cho 18,26 gam hỗn hợp Na, Mg, Na2O và MgO tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 3,808 lít H2 (đktc), dung dịch chứa 25,65 gam MgCl2 và m gam NaCl. Giá trị của m là
A. 21,06 B. 19,89 C. 16,38 D. 19,21
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến