Cho 15,4 gam hỗn hợp chất rắn gồm Si và Fe tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, sau khi phản ứng kết thúc thu được 6,72 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp là:
A. 27,27% B. 54,55% C. 45,45% D. 72,73%
Si + H2O + 2NaOH —> Na2SiO3 + 2H2
0,15…………………………………………0,3
—> %Si = 27,27%
—> %Fe = 72,73%
Nhiệt phân hoàn toàn 100 gam CaCO3. Sản phẩm khí thu được hấp thụ vào 200 gam dung dịch NaOH 30%. Khối lượng muối thu được là:
A. 10,2 B. 16,8 C. 95 D. 100,5
Dung dịch A có chứa: Ba2+; Mg2+; 0,5 mol Cl- và 0,4 mol NO3-. Thêm từ từ dung dịch (NH4)2CO3 1M vào dung dịch A cho đến khi được lượng kết tủa lớn nhất thì ngừng lại. Thể tích dung dịch (NH4)2CO3 đã thêm vào là:
A. 900 ml B. 450 ml C. 800 ml D. 400 ml
Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là:
A. 25% B. 36% C. 20% D. 40%
Trong công nghiệp, phân lân supephotphat kép được sản xuất theo sơ đồ sau: Ca3(PO4)2 → H3PO4 → Ca(H2PO4)2. Biết hiệu suất của cả quá trình là 70%. Khối lượng dung dịch H2SO4 70% đã dùng để điều chế được 351 kg Ca(H2PO4)2 theo sơ đồ chuyển hoá trên là:
A. 392 kg. B. 700 kg. C. 600 kg. D. 520 kg.
Thể tích dung dịch HCl 1M cần cho vào 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,1M để được một dung dịch có pH = 7 là:
A. 10 ml B. 20 ml C. 15 ml D. 30 ml
Hợp chất hữu cơ A chứa C, H, N, O gồm 63,72% C, 12,39% N, 9,73% H còn lại là oxi. Xác định công thức của A biết khối lượng phân tử của A bé hơn 115 đvC
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến