Cho các phản ứng sau: (1) NH3 + CuO → (2) Si + NaOH (đặc) + H2O → (3) Ca3(PO4)2 + SiO2 + C → (4) 2Mg + SiO2 → (5) NaHCO3 + NaHSO4 → Số phản ứng có sự tạo thành đơn chất là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
(1) NH3 + CuO → Cu + N2 + H2O
(2) Si + NaOH (đặc) + H2O → Na2SiO3 + H2
(3) Ca3(PO4)2 + SiO2 + C → CaSiO3 + CO + P
(4) 2Mg + SiO2 → MgO + Si
(5) NaHCO3 + NaHSO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O
Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn 29,6 gam X trong dung dịch HNO3 loãng, dư, đun nóng, thu được 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 29,6 gam X trong dung dịch HCl (lấy dư 20% so với lượng phản ứng), thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho m gam bột Mg vào Y. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 5,6. B. 9,6. C. 7,0. D. 8,4.
Hỗn hợp X gồm etylamin và glyxin. Cho 12 gam X tác dụng với HCl dư, thu được 19,3 gam muối. Mặt khác, cho 12 gam X vào với dung dịch NaOH dư, thu được khối lượng muối là
A. 5,82 gam. B. 7,76 gam.
C. 9,70 gam. D. 11,64 gam.
Cho dãy các chất sau: P, Mg, CuO, Na2CO3, Fe3O4. Số chất trong dãy khử được HNO3 trong dung dịch HNO3 đặc, đun nóng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Este X hai chức, mạch hở có công thức phân tử C6H6O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxyl Z. Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường; khi đun Y với H2SO4 đặc ở 170°C không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Chất Y có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic.
B. Chất Z không tham gia phản ứng tráng bạc.
C. Chất X có mạch cacbon phân nhánh.
D. Chất Z có số nguyên tử H bằng số nguyên tử O.
Dung dịch A: 0,1 mol M2+; 0,2 mol Al3+; 0,3 mol SO42- và còn lại là Cl-. Khi cô cạn dung dịch A thu được 47,7 gam rắn. Kim loại M là
A. Fe. B. Al. C. Cu. D. Mg.
Cho từ từ 100 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M vào 150 ml dung dịch Na2CO3 1M thu được V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là
A. 1,68. B. 1,12. C. 3,36. D. 2,24.
Khi nung 54,2 gam hỗn hợp muối nitrat của kali và natri thu được 6,72 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của hỗn hợp muối là
A. 52,73% NaNO3 và 47,27% KNO3.
B. 72,73% NaNO3 và 27,27% KNO3.
C. 62,73% NaNO3 và 37,27% KNO3.
D. 62,73% KNO3 và 37,27% NaNO3.
Đốt cháy hoàn toàn 15,5 gam hỗn hơp X gồm lysin, alanin, glyxin cần dùng vừa đủ 16,24 lít khí O2 (đkc), sau đó cho sản phẩm cháy (gồm CO2, H2O và N2) vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 55 gam kết tủa. Mặt khác, cho 15,5 gam X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng (vừa đủ) thì khối lượng muối thu được là
A. 18,35. B. 18,80. C. 16,40. D. 19,10.
Cho 3,36 lít hỗn hợp etan và etilen (đktc) đi chậm qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng khối lượng bình brom tăng thêm 2,8 gam. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là
A. 0,05 và 0,1. B. 0,1 và 0,05.
C. 0,12 và 0,03. D. 0,03 và 0,12.
Cho 6,3 gam hỗn hợp X gồm 1 kim loại kiềm M và 1 kim loại R ( hóa trị 2 tan được trong nước ) vào 1 lượng nước dư sau phản ứng thu được 3,36 lít H2 (đktc) và dung dịch A. Trung hòa dung dịch A bằng dung dịch HCl rồi cô cạn dung dịch thu được a gam chất rắn khan.
a, Tìm a
b, Tìm M, R biết khối lượng mol của R bằng 1,739 lần của M
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến