Trộn lẫn 50 ml dung dịch NaOH 0,1M và 30 ml dung dịch NaOH 0,5M được dung dịch A. Thêm vào A 60 ml dung dịch AlCl3 0,1M. Tính CM của các chất thu được sau phản ứng. (Cho rằng thể tích chất rắn không đáng kể)
nNaOH = 0,1.0,05 + 0,5.0,03 = 0,02
nAlCl3 = 0,006
AlCl3 + 3NaOH —> Al(OH)3 + 3NaCl
0,006…….0,018………0,006
Al(OH)3 + NaOH —> NaAlO2 + 2H2O
0,002………0,002
nAl(OH)3 còn lại = 0,004
—> mAl(OH)3 = 0,312
Hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở không cùng số mol, có số nguyên tử cacbon tương ứng là 6; 8 và 12. Đun nóng m gam X cần dùng tối đa dung dịch chứa 46,4 gam NaOH, thu được (m + 42,44) gam hỗn hợp Y gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 2,79 mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp X là
A. 4,46%. B. 5,24%. C. 7,86%. D. 6,69%.
Sục V lít SO2 (đktc) vào 800 ml dung dịch KOH 0,5M thu được dung dịch A chứa 39,8 gam chất rắn. Tìm V
Cho m gam hỗn hợp E gồm Mg, Cu, FeO, Fe3O4 tác dụng hết với dung dịch X chứa H2SO4 19,6% và Mg(NO3)2 3,6%, thu được dung dịch Y chỉ chứa muối trung hòa và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và H2; tỉ khối của Z so với He bằng 6,1. Dung dịch Y tác dụng tối đa với 200 ml dung dịch NaOH 3,7M, kết thúc phản ứng thu được 25,65 gam kết tủa. Biết trong X kim loại Mg chiếm 20% khối lượng. Nồng độ phần trăm MgSO4 trong dung dịch Y là
A. 9,93%. B. 7,31%. C. 10,05%. D. 10,54%.
Hỗn hợp E chứa axit cacboxylic X (CnH2n-2O2); este Y (C2nH4n-2O2) và este Z (CmH2m-6O6). Đốt cháy 21,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z (đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác) với lượng oxi vừa đủ thu được 1,0 mol CO2. Mặt khác đun nóng 21,8 gam E với dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol cùng số nguyên tử cacbon và 23,4 gam hỗn hợp chỉ chứa 2 muối. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư, thấy thoát ra 1,568 lít H2 (đktc). Biết rằng Z là este tạo bởi glyxerol và các axit cacboxylic đơn chức. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E là
A. 33,69% B. 66,31% C. 39,63% D. 60,37%
Chia m gam hỗn hợp X gồm FexOy và Fe thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng vừa đủ với 450ml dung dịch H2SO4 1M, sinh ra 3,36 lít H2 (đktc). Hòa tan hết phần 2 trong 100 gam dung dịch H2SO4 98% đun nóng, thu được dung dịch Y và 2,8 lít SO2 (đktc)
a) Xác định công thức oxit sắt
b) Tính m
c) Tính nồng độ phần trăm các chất trong Y
Hỗn hợp X gồm 0,01 mol Mg và 0,02 mol Fe, cho hỗn hợp X tác dụng với V ml dung dịch AgNO3 0,1M phản ứng xong thu được chất rắn E có khối lượng 3,36 gam, Tính V và % khối lượng các chất trong E
Đốt cháy 1,2 gam C trong bình kín chứa 1,344 lít O2 (đktc) thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X qua ống sứ nung nóng chứa CuO, FeCO3 và một oxit sắt. Khí thoát ra khỏi ống sứ được dẫn vào bình đựng dung dịch KOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 4,84 gam. Lấy toàn bộ rắn còn lại trong ống sứ hòa tan trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch Y và 896 ml (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O có tỉ khối so với X bằng 185/156. Cô cạn dung dịch Y thu được 46,24 gam muối khan trong đó nitơ chiếm 16,955% về khối lượng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của oxit sắt là
A. FeO. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. FeO hoặc Fe3O4.
Hỗn hợp X gồm BaO, Al2O3, Fe2O3, CuO có cùng số mol. Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp X nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí A và chất rắn B. Cho B vào nước dư được dung dịch C và rắn D. Cho D vào H2SO4 đặc nóng dư được dung dịch E và khí SO2. Cho A vào C được dung dịch G và kết tủa H. Xác định các chất có trong A, B, C, D, E, G, H
Thủy phân hoàn toàn 49 gam peptit X (Ala-Val-Gly) thu được m gam amino axit. Khối lượng m tạo thành là
A. 58,9. B. 52,6. C. 59,8. D. 56,2
Hỗn hợp X gồm 2 anđehit đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 6,36 gam X lội qua nước brom 0,1M thì mất màu tối đa V lít dung dịch. Trung hòa phần nước lọc sau phản ứng thì cần 590 ml NaOH 1M. Cho 0,3 mol X lội qua lượng dư dung dịch AgNO3/ NH3 thì thu được tối đa m g kết tủa. V và m có giá trị lần lượt là
A. 2,5 và 54 B. 1,967 và 42,48
C. 2,5 và 101,25 D. 1,967 và 81,1
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến