Phó từ quan hệ thời gian Ví dụ: đã, sắp, từng… Phó từ chỉ mức độ Ví dụ: rất, khá… Phó từ chỉ sự tiếp diễn ví dụ: vẫn, cũng… Phó từ chỉ sự phủ định Ví dụ: Không, chẳng, chưa.. Phó từ cầu khiến Ví dụ: hãy, thôi, đừng, chớ… – Phó từ đứng sau động từ, tính từ. Thông thường nhiệm vụ phó từ sẽ bổ sung nghĩa như mức độ, khả năng, kết quả và hướng. Bổ nghĩa về mức độ Ví dụ: rất, lắm, quá. Về khả năng Ví dụ: có thể, có lẽ, được Kết quả Ví dụ: ra, đi, mất. Dựa vào đâu mà có thể xác định các loại phó từ trên?

Các câu hỏi liên quan