Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin, vinyl fomat. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Các este xà phòng hóa thu được ancol: anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin.
Một thanh kim loại A hóa trị II khi nhúng vào một dung dịch CuSO4 thì có khối lượng giảm 1% so với khối lượng ban đầu, nhưng cùng thanh kim loại ấy khi nhúng vào dung dịch muối Hg2+ thì có khối lượng tăng lên 67,5% so với khối lượng thanh ban đầu( khối lượng thanh ban đầu là m gam).
a) Xác định kim loại A, biết rằng độ giảm số mol của Cu2+ bằng 2 lần độ giảm số mol của Hg2+.
b) Tính số mol của Hg2+ và Cu2+ bị khử trong trường hợp m=100 gam.
c) Tính khối lượng tối thiểu của thanh kim loại A để khi nhúng vào 5 lít dung dịch CuSO4 0,16M thì dung dịch thu được sau phản ứng:
Cho m gam P2O5 vào 19,6 gam dung dịch H3PO4 5% thu được dung dịch X. Cho dung dịch X phản ứng hết với 100 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 6,48 gam chất rắn khan . Tính khối lượng các chất trong 6,48 gam chất rắn và m
Trong các thí nghiệm sau: (1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF. (2) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S. (3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng. (4) Cho MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, đun nóng (5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH. (6) Cho khí O3 tác dụng với Ag. (7) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng. Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
A. 4. B. 7. C. 6. D. 5.
Một bình kín dung tích 2,016 lít không đổi chứa a gam cacbon và hỗn hợp Z gồm không khí và CO2 ở đktc. Tỉ khối của hỗn hợp khí trong bình với hiđrô là 19,4667. Đốt cháy cacbon trong bình rồi đưa nhiệt độ bình về 0°C thấy áp suất trong bình là 1 atm. Hỗn hợp khí trong bình lúc này (T) có tỉ khối so với Z là 1,0137 (không khí chứa 20% O2 còn lại là N2 về thể tích)
a, Tính khối lượng cacbon đã cháy
b, Xác định thành phần % về thể tích của hỗn hợp T
Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm một amino axit Y (có một nhóm amino) và một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở Z, thu được 26,88 lít CO2 (đktc) và 23,4 gam H2O. Mặt khác, 0,45 mol X phản ứng vừa đủvới dung dịch chứa m gam HCl. Giá trị của m là
A. 10,95. B. 6,39. C. 4,38. D. 6,57.
Cho các chất sau: Phenol, benzen, toluen, stiren, vinyl clorua, axit acrylic, fructozo, glucozo, triolein. Số chất tác dụng được với nước brom ở điều kiện thường là:
A. 5 B. 6 C. 4 D. 7
Hỗn hợp X gồm 3 peptit mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 0,03 mol X có khối lượng 6,67 gam bằng lượng vừa đủ 0,1 mol NaOH, t°. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp Y gồm các muối của glyxin, alanin, glutamic, trong đó số mol muối của axit glutamic chiếm 1/9 tổng số mol hỗn hợp muối trong Y. Giá trị m là.
A. 9,26 B. 9,95 C. 18,52 D. 19,9
Cho 1 muối cấu tạo từ kim loại hoá trị II và halogen. Hoà tan a gam muối đó vào nước rồi chia thành 2 phần bằng nhau:
a) Xác định công thức của muối đó
b) Tính a?
Hòa tan hai oxit của hai kim loại A (I) và B (II) thành dung dịch X. Đem trung hòa dung dịch X bằng dung dịch HCl thì được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y được 16,25 gam muối khan. Điện phân nóng chảy toàn bộ muối này thu được 2,4 lit khí (điều kiện thường) và m gam hỗn hợp kim loại D. Thêm 1,37 gam Ba vào D thì được hỗn hợp E trong đó số mol của Ba chiếm 37,5%.
a, Tính giá trị m
b, Tìm 2 kim loại A và B
Khử hoàn toàn 1 lượng oxit của kim loại M thành kim loại cần V lít khí H2. Lấy lượng kim loại M thu được cho tan hết trong dung dịch HCl dư thu được V1 lít khí H2 (các khí đo ở cùng điều kiện). So sánh V và V1
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến