Cho các nguyên tố Al (Z=13); Si (Z=14); P(Z=15); N (Z=7)
a. Viết cấu hình electron nguyên tử, từ đó suy ra vị trí trong bảng tuần hoàn
b. Sắp xếp các nguyen tố theo thứ tự tăng dần tính kim loại
c. Viết công thức oxit cao nhất
Al: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1 —> Ô 13, chu kỳ 3, nhóm IIIA
Si: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p2 —> Ô 14, chu kỳ 3, nhóm IVA
P: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3 —> Ô 15, chu kỳ 3, nhóm VA
N: 1s2 2s2 2p3 —> Ô 7, chu kỳ 2, nhóm VA
Tính kim loại tăng dần: N < P < Si < Al
Oxit cao nhất: Al2O3, SiO2, P2O5, N2O5.
Điện phân với 2 điện cực trơ một dung dịch chứa 160 ml CuSO4 a mol/l cho tới khi có 0,448 lít khí (đo ở đktc) xuất hiện ở anot thì ngừng điện phân và thu được dung dịch X. Ngâm một đinh sắt sạch trong X, kết thúc phản ứng lấy đinh sắt ra, rửa sạch, làm khô, cân lại thấy khối lượng đinh sắt không đổi. Giá trị của a là
A. 2. B. 1,25. C. 1,5. D. 1,75.
Cho dãy các chất: Ca(HCO3)2, NaHSO4, CrO3, NH4Cl, Al2O3, (NH4)2CO3, CH3COONH4, ZnSO4, Al(OH)3, NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]), Zn(OH)2. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là
A. 7 B. 6 C. 8 D. 9
Có các thí nghiệm: (1) Nhỏ dung dịch NaOH dư vào dung dịch hỗn hợp KHCO3 và CaCl2; (2) Đun nóng nước cứng toàn phần; (3) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch KCrO2 (K[Cr(OH)4]; (4) Nhỏ dung dịch Ba(OH)2 dư vào KAl(SO4)2.12H2O; (5) Cho dung dịch Na3PO4 vào nước cứng vĩnh cửu; (6) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch CrCl2; (7) Sục khí CO2 dư vào dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 và NaOH; (8) Cho dung dịch H2SO4 (loãng) vào dung dịch Na2S2O3. Số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 6 B. 5 C. 4 D. 7.
Đốt cháy hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp X gồm C3H6, C3H8, C4H10, CH3CHO, CH2=CH-CHO cần vừa đủ 49,28 lít khí O2 (đktc). Sau phản ứng thu được 28,8 gam H2O. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng X trên sục vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy xuất hiện m gam kết tủa (các phản ứng xảy ra hoàn toàn). trị của m là
A. 21,6 B. 32,4 C. 43,2 D. 54,0
Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch sau: HNO3, Na2SO4, Ba(OH)2, NaHSO4. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol KOH, thu được dung dịch chứa 33,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là
A. 0,5. B. 0,6. C. 0,4. D. 0,3.
Cho hệ cân bằng trong một bình kín: N2 + O2 ⇔ 2NO, ΔH > 0. Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi
A. tăng nhiệt độ của hệ
B. giảm áp suất của hệ
C. thêm khí NO vào hệ
D. thêm chất xúc tác vào hệ
Cho 2,19 gam hỗn hợp gồm Cu, Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch Y và 0,672 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng muối trong Y là
A. 6,39 gam B. 8,27 gam C. 4,05 gam D. 7,77 gam
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến