Trong các cặp chất sau đây:
(a) C6H5ONa và NaOH;
(b) C2H5NH2 và C6H5NH3Cl;
(c) C6H5OH và C2H5OH;
(d) C6H5OH và NaHCO3;
(e) CH3NH3Cl và C6H5NH2;
Số cặp chất cùng tồn tại trong dung dịch là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Các cặp có tồn tại (không phản ứng với nhau) là: (a), (c), (d), (e)
Cặp không tồn tại:
(b) C2H5NH2 + C6H5NH3Cl —> C2H5NH3Cl + C6H5NH2
Nhúng thanh Mg vào dung dịch chứa NaHSO4, HNO3 (0,08 mol) và Cu(NO3)2, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X (chứa 0,04 mol NH4+) và 4,032 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và H2, đồng thời khối lượng thanh Mg giảm 8,16 gam so với ban đầu (xem toàn bộ Cu sinh ra bám vào thanh Mg). Cô cạn dung dịch X thu được muối khan là
A. 126,28 gam B. 104,64 gam C. 115,52 gam D. 109,68 gam
Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đều có nồng độ mol là 0,4M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được (m + 27,2) gam hỗn hợp rắn A và dung dịch Y. Cho A tác dụng với dung dịch HCl có khí H2↑. Xác định kim loại R và số mol muối tạo thành trong dung dịch Y.
Hòa tan hết 11,1 gam hỗn hợp A gồm Al và Fe trong 200 gam dung dịch H2SO4 19,6% (loãng) thu được dung dịch B và 6,72 lít H2 (đktc). Thêm từ từ 420 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch B, sau phản ứng lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn khan.
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các chất trong hỗn hợp A và tính giá trị của m.
Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ 7,75 mol O2 và thu được 5,5 mol CO2. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,2 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 82,4. B. 97,6. C. 80,6. D. 88,6.
Cho m gam este X (mạch hở, phân tử chỉ chứa nhóm chức COO) tác dụng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp NaOH xM và KOH 2xM thu được m’ gam ancol Y và 28,96 gam hỗn hợp muối của hai axit hữu cơ (KLPT mỗi axit < 90). Đốt cháy hoàn toàn m’ gam Y thu được 0,36 mol CO2 và 0,48 mol H2O. Tìm m?
A. 26,16 B. 25,92 C. 27,14 D. 24,13
Trong số các chất: amoni propionat, phenylamoni clorua, natri phenolat, ancol etylic, phenyl benzoat, tơ nilon-6, alanin, Gly-Gly-Val, phenol, anilin, triolein, cumen, đivinyl oxalat. Số chất vừa phản ứng với dung dịch NaOH, vùa phản ứng với dung dịch HCl (điều kiện thích hợp) là:
A. 6 B. 7 C. 8 D. 9
a. A + B = D + H2O
b. A + E = F + CO2 + H2O
c. A + G = H(kết tủa) + B + H2O
d. A + I = D + J + H2O
e A = D + CO2 + H2O
f. A + K = L + M + CO2 + H2O
Biết A là hợp chất của Natri
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 8,15 gam hai amin no, đơn chức, mạch hở thu được 8,96 lit CO2 đktc. Cho toàn bộ sản phẩm vào nước vôi trong dư thì khối lượng dung dịch giảm?
A. 9,05 gam B. 11,15 gam
C. 28,85 gam D. 30,95 gam
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến