Cho các chất sau: glucozơ, saccarozơ, axit axetic, triolein, tinh bột, propan-1,3-điol. Số chất hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Số chất hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường là: glucozơ, saccarozơ, axit axetic.
C6H12O6 + Cu(OH)2 —> (C6H11O6)2Cu + H2O
C12H22O11 + Cu(OH)2 —> (C12H21O11)2Cu + H2O
CH3COOH + Cu(OH)2 —> (CH3COO)2Cu + H2O
X, Y là hai anđehit no, đơn chức; Z là một axit cacboxylic đơn chức, chứa 1 liên kết C=C; biết X, Y, Z đều mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E gồm X, Y, Z, dẫn hết sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 90 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 35,28 gam. Mặt khác, E tác dụng vừa đủ 0,48 mol H2. Cho E tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Biết X và Y hơn kém nhau 28u, tổng số nguyên tử cacbon của X, Y, Z không quá 8. Giá trị lớn nhất của m là
A. 168,48. B. 149,04. C. 90,72. D. 155,52.
Cho 7,2 gam Mg vào 200ml dung dịch Fe2(SO4)3 xM, sau khi kết thúc phản ứng thu được 10,08 gam kim loại. Giá trị x là:
A. 0,9 B. 0,6 C. 0,5 D. 1,2
Đốt 0,672 lít hỗn hợp 2 ankan (đktc), hơi cháy cho vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 có dư thì khối lượng dung dịch thu được giảm đi so với lượng dung dịch nước vôi ban đầu là 0,98 gam. a) Tính V O2 cần dùng và tỉ khối hơi so với H2. b) Tìm công thức 2 ankan, biết ankan có khối lượng phân tử nhỏ chiếm thể tích gấp 2 lần ankan còn lại.
Cho 0,15 mol bột Cu và 0,3 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,5 mol H2SO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 8,96. B. 4,48. C. 6,72. D. 10,08
Khí Cl2 được điều chế từ KMnO4 và dung dịch HCl đặc với H = 80% được chia thành 2 phần bằng nhau:
– Phần 1: sục vào dung dịch KOH 1M ở 25°C vừa đủ thu được m1 gam chất tan.
– Phần 2: sục vào dung dịch KOH 2M ở 80°C vừa đủ thu được m2 gam chất tan.
Biết m1 + m2 = 41,25 gam. Tính thể tích dung dịch HCl 5M đã dùng ban đầu.
Cho ba hợp chất mạch hở là peptit X (tạo từ một loại anpha-amino axit thuộc dãy đồng đẳng glyxin); axit cacboxylic no, hai chức Y và hợp chất hữu cơ Z (có một chức este; thành phần gồm C, H, O). Đun nóng 13,34 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với lượng vừa đủ dung dịch NaOH đến phản ứng hoàn toàn; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một ancol no, mạch hở và chất rắn khan T gồm hai muối. Cho toàn bộ lượng ancol trên vào bình đựng Na dư thu được 0,504 lít H2 (đktc), đồng thời thấy khối lượng bình tăng 1,335 gam. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,465 mol O2, thu được N2; H2O; 0,34 mol CO2 và 0,095 mol Na2CO3. Tỉ lệ khối lượng của X và Y trong E gần nhất với giá trị nào?
A. 2,4 B. 2,8 C. 1,6 D. 2,0
Dẫn 2,688 lít khí CO (đktc) qua ống sứ chứa 24,64 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO, Fe2O3 và Fe. Sau một thời gian thu được rắn X và hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 9. Hòa tan hết rắn X trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch Z và hỗn hợp khí gồm 0,12 mol khí NO và 0,06 mol khí N2O. Cô cạn dung dịch Z, sau đó nung đến khối lượng không đổi thu được 32,0 gam rắn. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Z, đun nóng thấy thoát ra V lít khí mùi khai (đktc). Giá trị của V là
A. 0,336. B. 0,560. C. 0,448. D. 0,672.
Hỗn hợp A gồm Fe, S. Nung nóng hỗn hợp A trong bình kín không có không khí được hỗn hợp B. Cho B tác dụng với dung dịch HCl dư thấy còn lại 0,8 gam chất rắn không tan và tạo ra 8,96 gam lít hỗn hợp khí D (đktc). Tỉ khối của hỗn hợp khí D so với H2 là 9. Tính:
a) Phần trăm thể tích các khí có trong hỗn hợp D?
b) Hiệu suất của phản ứng giữa Fe và S
c) Khối lượng hỗn hợp A?
Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2. (2) Cho kim loại Ba vào dung dịch Ba(HCO3)2. (3) Cho khí NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3. (4) Cho khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2. (5) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch MgCl2. (6) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Na2SiO3. Sau khi kết thúc các thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là
A. 4. B. 6. C. 5. D. 3.
Hỗn hợp X gồm hai amino axit no mạch hở Y và Z có cùng số nguyên tử cacbon và đều có một nhóm -NH2 trong phân tử (số mol Y lớn hơn số mol Z). Cho 52,8 gam X vào dung dịch NaOH dư thu được 66 gam muối. Nếu cho 52,8 gam X và dung dịch HCl dư thì thu được 67,4 gam muối. Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp X là:
A. 55,68% B. 33,52% C. 66,48% D. 44,32%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến