Khối lượng saccarozơ thu được từ một tấn nước mía chứa 13% saccarozơ với hiệu suất thu hồi đạt 80% là
A. 106 kg. B. 105 kg. C. 140 kg. D. 104 kg.
m saccarozơ = 1000.13%.80% = 104 kg
Hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 16,75. Thể tích NO và N2O thu được ở đktc là:
A. 2,24 lít và 6,72 lít.
B. 2,016 lít và 0,672 lít.
C. 0,672 lít và 2,016 lít.
D. 1,972 lít và 0,448 lít.
Đun nóng hoàn toàn 12,9 gam este CH2=CHCOOCH3 với 100 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam rắn khan?
A. 13,7 gam. B. 11,0 gam. C. 9,4 gam. D. 15,3 gam.
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam hỗn hợp Cu, Mg, Fe vào 200 gam dung dịch gồm KNO3 6,06% và H2SO4 16,17%, thu được dung dịch X chỉ chứa muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp khí Y (trong đó H2 chiếm 25/9% khối lượng). Cho một lượng KOH dư vào X, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 16 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 4,36%. B. 4,37%. C. 4,39%. D. 4,38%.
Cho m gam một axit cacboxylic, mạch hở, không phân nhánh tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 40m/29 gam khối lượng muối khan. Công thức phân tử của cacboxylic là
A. C4H6O4. B. C3H6O2. C. C4H4O4. D. C2H4O2.
Cho hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2, Al, Al2O3 (trong đó O chiếm 32,8% khối lượng X) tác dụng hoàn toàn với hỗn hơp dung dịch gồm 2,5 mol HCl và KNO3 thu dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua và 2,464 lít hỗn hợp khí NO2 và H2 có tỉ khối so với He là 6,5. Cô cạn hoàn toàn dung dịch Y thu được 120,49 gam muối khan. Mặt khác, dung dịch Y tác dụng hoàn toàn với 2000 ml dung dịch KOH 1,2M vừa đủ và thu được kết tủa lớn nhất Z. Lọc kết tủa Z, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu 40,68 gam chất rắn. Tính % khối lượng Fe3O4 trong hỗn hợp X?
A. 87% B. 75,4% C. 69,6% D. 58%
Thực hiện hai thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho este X có công thức phân tử C5H8O4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được hai muối Y, Z (MY < MZ) và ancol T duy nhất. Thí nghiệm 2: Thủy phân tinh bột thu được cacbonhiđrat X1. Lên men X1 thu được T. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Este X được tạo bởi các axit cacboxylic và ancol tương ứng.
B. Z là muối của axit axetic.
C. Axit cacboxylic tạo muối Y và hợp chất T có cùng khối lượng phân tử.
D. Este X không tham gia phản ứng tráng gương.
Cho các phát biểu sau: (a) Dầu mỡ sau khi sử dụng, có thể được dùng để tái chế thành nhiên liệu. (b) Oxi hóa không hoàn toan glucozơ thu được sobitol. (c) Các anken có số nguyên tử cacbon từ C1 đến C4 đều ở thể khí. (d) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau. (e) Axit oxalic và glucozơ trong phân tử đều có 6 nguyên tử oxi. (f) Tinh bột, xenlulozơ và saccarozơ khi thủy phân đều thu được một loại monosacrit. Số phát biểu sai là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Thủy phân mội este X mạch hở thu được glixerol và hai axit cacboxylic Y, Z. Biết Y thuộc dãy đồng đẳng của axit panmitic, Z thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic. Chọn phát biểu đúng?
A. Số nguyên tử cacbon trong phân tử Y và Z phải là số chẵn.
B. Ở điều kiện thường X là một chất béo lỏng.
C. Este X không làm mất màu dung dịch nước Br2
D. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y và Z, thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O.
Hỗn hợp X gồm một este no, đơn chức, mạch hở và một ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 13,44 lit khí O2 (đktc), thu được 19,36 gam CO2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một ancol duy nhất Y. Biết trong X khối lượng oxi bằng 88/247 khối lượng hỗn hợp. Tên của este là
A. metyl axetat. B. etyl axetat.
C. metyl propionat. D. propyl fomat.
Cho các chất sau: glucozơ, saccarozơ, axit axetic, triolein, tinh bột, propan-1,3-điol. Số chất hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến