Đốt cháy hoàn toàn 2,88 gam bột Al cần dùng hỗn hợp khí gồm O2 và Cl2 có tỉ khối so với He bằng 11,9 thu được m gam hỗn hợp gồm Al2O3 và AlCl3 (không thấy khí thoát ra). Giá trị của m là
A. 5,99 gam. B. 10,94 gam.
C. 12,59 gam. D. 7,64 gam.
nAl = 8/75; nO2 = u và nCl2 = v
—> m khí = 32u + 71v = 11,9.4(u + v)
Bảo toàn electron: 4u + 2v = 3.8/75
—> u = 0,06 và v = 0,04
Bảo toàn khối lượng:
m = mAl + mO2 + mCl2 = 7,64
Cho 5,355 gam hỗn hợp X gồm FeCO3 và FeS2 trong dung dịch HNO3 1,25M thu được dung dịch Y (chứa một chất tan duy nhất) và V lít hỗn hợp khí D gồm hai khí, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Tính giá trị của V (đktc).
Khi trộn Na3PO4 vào dung dịch HCl thì sẽ có những phản ứng nào xảy ra? Viết phương trình phản ứng.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 2,24 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S6+) và còn lại 0,14m gam kim loại không tan. Cho toàn bộ lượng kim loại không tan tác dụng hết với dung dịch HCl (lấy dư 10% so với lượng cần phản ứng) được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng hết với dung dịch chứa tối đa 0,064 mol KMnO4 đun nóng (đã axit hóa bằng H2SO4 dư). a. Viết phương trình các phản ứng xảy ra. b. Tính giá trị của m và thành phần phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp X.
Nung một hỗn hợp rắn gồm a mol FeCO3 và b mol FeS2 trong bình kính chứa không khí (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa về nhiệt độ ban đầu, thu được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và hỗn hợp khí. Biết áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng bằng nhau, mối liên hệ giữa a và b là (biết các phản ứng lưu huỳnh ở mức oxi hoá +4, thể tích các chất rắn là không đáng kể)
A. a=0,5b B. a=b C. a=4b D. a=2b
X là một peptit mạch hở cấu tạo từ axit glutamic và 1 amino axit Y no mạch hở chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Để tác dụng vừa đủ với 0,02 mol X cần 0,08 mol KOH tạo thành hỗn hợp muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol X cần 0,195 mol O2 thu được 0,18 mol CO2. Tìm số mắt xích của Glu trong peptit?
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong 600 gam dung dịch HNO3 25,2% thu được dung dịch X chỉ chứa các muối (không chứa ion NH4+) và hỗn hợp khí Y gồm NO và N2O. Cho 750 ml dung dịch NaOH 2,8M vào dung dịch X. Lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thứ được (m + 15,2) gam rắn, phần dung dịch nước lọc đem cô cạn sau đó nung tới khối lượng không đổi thu được 139,1 gam rắn khan. Tính phần trăm thể tích NO trong hỗn hợp khí Y.
A là hỗn hợp gồm Ba, Mg và Al
– Cho m gam A vào H2O đến phản ứng xong thoát ra 3,36 lít H2 (đktc)
– Cho m gam A vào NaOH dư thoát ra 6,72 lít H2 (đktc)
– Cho m gam A vào dung dịch HCl dư thoát ra 8,96 lít H2 (đktc)
Tính m và % lượng mỗi kim loại trong A
Nung hỗn hợp gồm BaSO4, Na2CO3 và FeCO3 trong không khí (chỉ chứa O2 và N2) đến khối lượng không đổi được chất rắn A và hỗn hợp khí B. Hòa tan A vào nước dư thu được dung dịch C và chất rắn không tan D. Nhỏ rất từ từ dung dịch HCl vào dung dịch C thu được dung dịch E và khí F. Dung dịch E vừa tác dụng với NaOH vừa tác dụng với H2SO4. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xẩy ra và xác định A, B, C, D, E, F.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến