Cho 1,86 gam hỗn hợp Al, Mg vào dung dịch HNO3 loãng, lấy dư thì có 560 ml N2O là sản phẫm khử duy nhất bay ra (đktc).
a. Tính khối lượng mỗi kim loại.
b. Tính khối lượng dung dịch HNO3 10% đã dùng.
Đặt nAl = a và nMg = b
—> 27a + 24b = 1,86 (1)
8Al + 30HNO3 —> 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
a……..3,75a………………………..0,375a
4Mg + 10HNO3 —> 4Mg(NO3)2 + N2O + 5H2O
b………….2,5b………………………….0,25b
nN2O = 0,375a + 0,25b = 0,025 (2)
(1)(2) —> a = 0,06 và b = 0,01
—> mAl = 1,62 và mMg = 0,24
nHNO3 = 3,75a + 2,5b = 0,25
—> mdd = 0,25.63/10% = 157,5 gam
Cho 3,04 gam hỗn hợp Fe, Cu tác dụng với dung dịch HNO3 20% loãng lấy dư, thì có 896 ml khí không màu hoá nâu ngoài không khí là sản phẩm khử duy nhất bay ra (đktc)
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b. Tính khối lượng dung dịch HNO3 cần dùng
c. Tính nồng độ % của dung dịch sau phản ứng
Chia 17 gam hỗn hợp chất rắn X gồm MxOy, CuO và Al2O3 thành hai phần bằng nhau. Hòa tan phần 1 vào dung dịch NaOH dư còn lại 7,48 gam chất rắn A. Dẫn 4,928 lít khí CO (đktc) vào phần 2 nung nóng thu được hỗn hợp chất rắn B và hỗn hợp chất khí C có tỷ khối với hidro là 18. Hòa tan B vào HCl dư còn lại 3,2 gam Cu.
a, Viết PTPU xảy ra.
b, Tính % khối lượng mỗi nguyên tố trong X. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
c, Để hòa tan A cần 12,5 gam dung dịch H2SO4 98% nóng. Xác định kim loại M và công thức hóa học của MxOy?
Biết MxOy + H2SO4đ,n —> M2(SO4)3 + SO2 + H2O
MxOy bị khử và không tan trong dung dịch NaOH.
Cho một luồng CO dư đi qua ống sứ chứa 15,3 gam hỗn hợp gồm FeO và ZnO nung nóng thu đươc một hỗn hợp chất rắn có khối lượng 12,74 gam. Biết trong điều kiện thí nghiệm hiệu suất các phản ứng đều đạt 80%. a) Tính % khối lượng ban đầu. b) Để hòa tan toàn bộ chất rắn thu được sau phản ứng trên phải dùng một thể tích dung dịch HCl 2M là bao nhiêu?
Đốt cháy hoàn toàn 19,3 gam hỗn hợp X gồm propan-2-amin, metyl fomat và metyl axetat. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc thấy khối lượng bình tăng 17,1 gam. Khí đi ra khỏi bình có thể tích 19,04 lít (đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của propan-2-amin trong X là
A. 30,57%. B. 15,29%. C. 69,43%. D. 61,15%.
Đốt cháy hoàn toàn x mol một peptit mạch hở (được tạo từ amino axit no A chỉ chứa 1 nhóm NH2 và một nhóm COOH), thu được b mol CO2 và c mol H2O. Biết b – c = 4,5x. Số liên kết peptit trong X là
A. 10. B. 9. C. 11. D. 8.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai este X1, X2 là đồng phân của nhau cần dùng 19,6 gam O2, thu được 11,76 lit CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Mặt khác, nếu cho m gam hỗn hợp trên tác dụng hết với 200ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì còn lại 13,95 gam chất rắn khan. Tỷ lệ mol của X1, X2 là
A. 3:1. B. 2:3. C. 4:3. D. 1:2.
Cho 500ml dung dịch FeCl2 1M tác dụng với 200 ml dung dịch KMnO4 1M đã được axit hóa bằng dung dịch H2SO4 loãng dư. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và V lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Giả sử Clo không phản ứng với nước. Giá trị của V là
A. 11,2 B. 5,6 C. 14,93 D. 33,6
Thủy phân hoàn toàn 46,38 gam hỗn hợp T gồm hai este X, Y (MX < MY < 250, đều mạch hở) cần dùng 315 ml dung dịch NaOH 2M thu được 19,38 gam hỗn hợp Z gồm hai ancol hơn kém nhau một nguyên tử C và hỗn hợp E gồm hai muối của hai axit cacboxylic đơn chức (tỉ lệ mol 8 : 13). Biết E tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 129,45 gam kết tủa. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn T thu được 2,04 mol khí CO2. Phần trăm khối lượng của X trong T có giá trị gần đúng là
A. 22%. B. 25%. C. 28%. D. 30%.
Cho 26,8 gam gồm Al và Fe2O3. Thực hiện hoàn toàn phản ứng nhiệt nhôm thu được rắn A. Chia A thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1 tác dụng với NaOH dư thu được H2
Phần 2 tác dụng với HCl dư thu được 5,6 lít H2 (đktc)
Tính khối lượng Al và Fe2O3 trog hỗn hợp ban đầu.
Cho 16,8 gam hỗn hợp kali hidrosunfit và kali cacbonat vào 300 gam dung dịch HCl 6,08%, sau khi phản ứng thu được một hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 24 và một dung dịch A. Tính nồng độ phần trăm các chất trong A.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến