Bậc của ancol butylic, isobutylic, sec-butylic, tert-butylic lần lượt là:
A. 1,1,2,3 B. 1,1,3,2
C. 1,1,2,2 D. 1,2,2,3.
Ancol butylic: CH3-CH2-CH2-CH2OH (Bậc 1)
Ancol isobutylic: (CH3)2CH-CH2OH (Bậc 1)
Ancol sec-butylic: CH3-CHOH-CH2-CH3 (Bậc 2)
Ancol tert-butylic: (CH3)3C-OH (Bậc 3)
—> Chọn A.
X, Y là hai este no, 2 chức mạch hở; Z, T là hai peptit mạch hở đều được tạo bởi từ glyxin và alanin (T nhiều hơn Z một liên kết peptit). Đun đun nóng 31,66 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp chứa 3 muối và 5,4 gam hỗn hợp chứa 2 ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy toàn bộ muối cần dùng 0,925 mol O2, thu được Na2CO3; N2 và 43,16 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Z có trong hỗn hợp E là.
A. 65,70% B. 49,27% C. 51,93% D. 69,23%
Thủy phân hoàn toàn 19 gam chất hữu co A mạch hở trong môi trường axit thu được a gam chất B và b gam chất D. Đốt cháy hoàn toàn a gam chất rắn B cần 0,6 mol O2, tạo 0,6 mol CO2 và 0,6 mol H2O. Đốt cháy hoàn toàn b gam chất D cần 0,3 mol O2, tạo 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Biết chất A phản ứng được với Na, MA < 360 và MB < 180. Nếu lấy 10,8 gam chất B tác dụng với Na dư thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V gần nhất với
A. 2,6 B. 2,3 C. 3,7 D. 3,9
Hỗn hợp A chứa x mol amin no đơn chức mạch hở X, 0,03 mol ancol anlylic, 0,04 mol ankan Y, 0,05 mol ankin Z và 0,06 mol anken M. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 25,52 gam CO2, 224 ml N2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị m gần nhất với
A. 10,3 B. 9,2 C. 11,7 D. 12,8
Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch hỗn hợp chứa Ca(OH)2 và NaAlO2. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của m và x là
A. 39,0 và 1,013. B. 66,3 và 1,130.
C. 39,0 và 1,130. D. 66,3 và 1,013.
Chia 20,1 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH, C2H5OH, CH3COOC2H5 làm 3 phần
Phần 1: tác dụng với Na dư thu được 0,448 lít H2 đktc
Phần 2: tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch NaOH 0,2M đun nóng
Phần 3: (phần 3 và phần 2 có khối lượng bằng nhau) tác dụng với NaHCO3 dư thì có 1,344 lít khí bay ra. Khối lượng C2H5OH trong phần 1 có giá trị gần nhất với
A. 0,48 B. 0,67 C. 0,55 D. 0,74
Hòa tan hoàn toàn 17,68 gam hỗn hợp X chứa Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,04 HNO3 và 0,7 HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sắt và 2,24 lít hỗn hợp khí Z gồm NO, H2 (đktc). Cô cạn Y thu được m gam rắn khan. Giá trị của m gần nhất:
A. 35 B. 33 C. 43 D. 56
Chia 0,06 mol hỗn hợp A gồm ancol đơn chức X, Y (MX < MY) mạch hở, no hoặc không no (chứa 1 liên kết đôi) thành 2 phần bằng nhau: Phần 1: Đem oxi hóa bởi CuO có nung nóng thu được sản phẩm, lấy sản phẩm phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 10,8 gam Ag. Phần 2: Cho vào bình kín dung tích 5 lít sau đó bơm O2 vào. Nung nhiệt độ bình đến 136,5°C để ancol bay hơi hết, thì áp suất trong bình lúc này là 0,8736 atm. Bật tia lửa điển để đốt cháy hết ancol (sau phản ứng O2 vẫn còn dư) rồi đưa nhiệt độ bình về 0°C thì áp suất trong bình lúc này là 0,3136 atm (áp suất hơi nước không đáng kể). Vậy Y có tối đa bao nhiêu đồng phân thỏa mãn tính chất trên
A. 5 B. 2 C. 3 D. 4
Cho biết tổng số hạt trong hợp chất M2X là 140 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối ion M+ lớn hơn số khối ion X2- là 23. Tổng số hạt trong M+ nhiều hơn số hạt trong X2- là 31 hạt .Tính M và X.
Este E đơn chức, mạch hở, phân tử có chứa 3 liên kết pi. Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng O2, thu được V lít khí CO2 (đktc) và x gam H2O. Biểu thức liên hệ các giá trị m, V, x là:
A. m = 1,25V – x/9
B. m = 1,25V – 5x/3
C. m = 1,25V – 7x/9
D. m = 1,25V + 10x/9
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến